BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH ELIGHT LEARNING ENGLISH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH (IPA)

Trong tiếng Anh giao tiếp, việc nắm chắc bảng phiên âm quốc tế (IPA) là yếu tố đầu tiên giúp bạn chinh phục tiếng Anh. Bởi nếu bạn phát âm không đúng, quá trình luyện nói và nghe tiếng Anh giao tiếp của bạn sẽ gặp nhiều trở ngại. Nhằm giúp bạn học cải thiện phát âm tiếng Anh một cách tự nhiên mà chuẩn xác, ELSA Speak giới thiệu bạn học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh. Tìm hiểu ngay nào!

Học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có tổng cộng 44 âm chính bao gồm 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Tùy theo mỗi âm, bạn sẽ phải luyện phát âm tiếng Anh với 44 âm tương ứng.

Bạn đang xem: Bảng phiên âm tiếng anh elight


Kiểm tra phát âm với bài tập sau:


{{ sentencesIndex>.text }}
Tiếp tục
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
*

= sentences.length" v-bind:key="s
Index">
*

Bạn muốn nghe chính xác cách phát âm? Xem ngay Hướng dẫn cài đặt gói Elsa Speak Trọn đời.

1. Nguyên âm trong tiếng Anh

Khi học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh, bạn phải nhận biết được 20 cách đọc nguyên âm chính được viết như sau: /ɪ/, /i:/, /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.

Cụ thể:

STTÂmMô TảMôiLưỡiĐộ Dài HơiVí dụ
1/ ɪ /Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn (= 1/2 âm i)Môi hơi mở rộng sang 2 bênLưỡi hạ thấpNgắnsit /sɪt/
2/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raMôi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cườiLưỡi nâng cao lênDàisheep /ʃiːp/
3/ ʊ /Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họngHơi tròn môiLưỡi hạ thấpNgắngood /ɡʊd/
4/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi raKhẩu hình môi trònLưỡi nâng lên caoDàishoot /ʃuːt/
5/ e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnMở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /Dàibed /bed/
6/ ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹMôi hơi mở rộngLưỡi thả lỏngNgắnteacher /ˈtiː.tʃɚ/
7/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngMôi hơi mở rộngCong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmDàigirl /ɡɝːl/
8/ ɒ /Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnHơi tròn môiLưỡi hạ thấpNgắnhot /hɒt/
9/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệngTròn môiCong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmDàidoor /dɔːr/
10/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuốngMiệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuốngLưỡi được hạ rất thấpDàihat /hæt/
11/ ʌ /Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi raMiệng thu hẹpLưỡi hơi nâng lên caoNgắncup /kʌp/
12/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệngMiệng mở rộngLưỡi hạ thấpDàifar /fɑːr/
13/ɪə/Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /Môi từ dẹt thành hình tròn dầnLưỡi thụt dần về phía sauDàihere /hɪər/
14/ʊə/Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộngLưỡi đẩy dần ra phía trướcDàitourist /ˈtʊə.rɪst/
15/eə/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /Hơi thu hẹp môiLưỡi thụt dần về phía sauDàihair /heər/
16/eɪ/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi hướng dần lên trên Dàiwait /weɪt/
17/ɔɪ/Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước Dàiboy /bɔɪ/
18/aɪ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/Môi dẹt dần sang 2 bênLưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước Dàimy /maɪ/
19/əʊ/Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /Môi từ hơi mở đến hơi trònLưỡi lùi dần về phía sau Dàishow /ʃəʊ/
20/aʊ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.Môi tròn dầnLưỡi hơi thụt dần về phía sauDàicow /kaʊ/
Một số lưu ý khi đọc nguyên âm: Dây thanh quản của bạn sẽ rung khi phát âm những nguyên âm này
Đối với những âm từ /ɪə / đến âm /aʊ/, bạn phải phát âm đầy đủ và liền mạch 2 thành tố của âm. Bạn phải đọc chuyển âm từ trái sang phải và chú ý âm phía trước phát âm dài hơn một chút so với âm đứng sau
Bạn sẽ cần đặt hơi thở và sử dụng lưỡi đúng cách mà không cần chú ý đến vị trí đặt răng khi phát âm các nguyên âm

2. Phụ âm

Học cách phát âm 44 âm trong tiếng anh bao gồm cả phụ âm và nguyên âm. Đối với phụ âm, bạn phải nhận biết được 24 cách đọc chủ yếu: /p/, /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/.

Điển hình:

STTÂmMô TảVô thanh/ Hữu thanhVí dụ
21/p/Mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoàivô thanhPen /pen/
22/b/Hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng, sau đó hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.hữu thanhBuy /baɪ/
23/f/Môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa hàm răng trên và môi dướivô thanhCoffee /ˈkɒfɪ/
24/v/Môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lênhữu thanhVoice /vɔɪs/
25/h/Miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng như một hơi thởvô thanhHate /heɪt/
26/j/Phần thân lưỡi được nâng cao chạm vào phần ngạc cứng ở phía trên. Lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng với dây thanh rung lênhữu thanhYes /jes/
27/k/Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ravô thanhKitchen /ˈkɪtʃɪn/
28/g/Miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra, sau đó lưỡi nhanh chóng hạ xuống để luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lênhữu thanhGuess /ges/
29/l/Thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡihữu thanhLove /lʌv/
30/m/Mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không phải miệnghữu thanhMilk /mɪlk/
31/n/Đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.hữu thanhNoon /nuːn/
32/ŋ/Cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên, luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệnghữu thanhStrong /strɒŋ/
33/r/Miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lênhữu thanhRead /riːd/
34/s/Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên và đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trênvô thanhSpeak /spiːk/
35/z/Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên và đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.hữu thanhZipper /ˈzɪpər/
36/ʃ/Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chútvô thanhShop /ʃɒp/
37/ʒ /Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.hữu thanhVision /ˈvɪʒn/
38/t/Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.vô thanhTalk /tɔːk/
39/d/Đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lênhữu thanhDate /deɪt/
40/tʃ/Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoàivô thanhCheer /tʃɪə(r)/
41/dʒ/Khép hàm, hai môi chuyển động về phía trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lênhữu thanhJacket /ˈdʒækɪt/
42/ð/Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.hữu thanhThis /ðɪs/
43/θ/Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.vô thanhThink /θɪŋk/
44/w/Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/. Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.hữu thanhWater /ˈwɑːtər/

3. Tổng hợp về phát âm trong tiếng Anh

Đối với âm môi:

Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với âm lưỡi:

Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

Rung (hữu thanh): các phụ âm /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/, /l/, / η /, /r/Không rung (vô thanh): các phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Bài tập luyện phát âm chuẩn trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập để bạn có luyện nói tiếng Anh đúng chuẩn phiên âm. Nếu gặp bất kỳ trở ngại trong quá trình làm bài tập thì có thể sử dụng app học tiếng anh ELSA Speak để hỗ trợ:

1. You were here this morning, weren’t you? Bạn ở đây sáng nay, đúng không vậy?

(B) No, I had a meeting at the hotel. Không, Tôi có một buổi gặp ở khách sạn.

2. When will you move your office? Bạn sẽ đến văn phòng khi nào?

(A) At the end of the month, I hope. Vào cuối tháng này, mình hi vọng vậy.

3. Mark is always on time for dinner, isn’t he? Mark luôn luôn đến đúng giờ ăn vào buổi tối, phải không vậy?

(A) Yes, he’s never late for anything. Vâng, cậu ấy chưa bao giờ đến muộn.

4. Has everyone shown up for the meeting yet? Mọi người đã có mặt đầy đủ ở cuộc hợp chưa?

(C) We’re still waiting for Mr. Roberts. Chúng tôi vẫn đợi ông Roberts

5. When is the new manager going to start work? Khi nào quản lý mới bắt đầu làm việc vậy?

(A) Next Monday will be his first day. Thứ hai tuần tới là ngày đầu tiên của cậu ấy.

6. How much longer should we wait for them to arrive? Chúng ta cần đợi mọi người thêm bao nhiêu lâu nữa?

(C) Let’s just wait another few minutes. Đợi thêm vài phút nữa nha.

Xem thêm: Tổ Chức Tín Dụng Là Gì? Các Tổ Chức Tín Dụng ? Tlklawfirm

7. How long is the movie? Bộ phim kéo dài bao lâu?

(A) About two and a half hours. Khoảng hai tiếng rưỡi nhé.

8. Your meeting was shorter than expected, wasn’t it? Buổi gặp mặt này nhanh hơn so với dự kiến, đúng không?

(B) Yes, it was over in less than an hour. Vâng, nó ít hơn một giờ.

9. What time does the plane take off? Khi nào chuyến bay cất cánh?

(C) It leaves at 5:45. Máy bay cất cánh vào lúc 5h45

10. When is your appointment with Dr. Kovacs? Buổi hẹn của bạn với Dr. Kovacs khi nào?

(A) It’s tomorrow afternoon. Buổi chiều mai.

Tóm lại, học phát âm ngay từ ban đầu sẽ góp phần giúp bạn có nền tảng giao tiếp tiếng Anh vững chắc và hiệu quả rất nhiều. Hơn nữa, quá trình học cách phát âm tiếng Anh đòi hỏi bạn học phải thực sự nắm rõ và nghiêm túc luyện tập để bổ trợ cho những kỹ năng học tiếng Anh khác về sau.

Tuy nhiên, khi thực hành học cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh, bạn không nên học dồn dập một cách liên tục. Vì điều này sẽ dễ dẫn đến tình trạng lẫn lộn, khó nhớ và gây khó khăn cho những người mới bắt đầu học giao tiếp.

Một trong những cách học phát âm chuẩn giọng bản ngữ là luyện tập cùng ELSA Speak. Nhờ công nghệ A.I. tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người học sẽ được hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi và đặt lưỡi.

“International Phonetic Alphabet” (viết tắt là IPA) là tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, hay còn gọi ngắn gọn là bảng phiên âm tiếng Anh.

Biết cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh sẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và chính xác hơn, việc phát âm tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Khi tra từ điển, bạn sẽ biết cách phát âm các từ nhờ vào phần phiên âm của mỗi từ đó. Nhưng để hiểu được những ký tự lạ lẫm trong bảng phiên âm tiếng Anh lại không hề dễ dàng. Dưới đây là cách sẽ giúp bạn biết cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh 1 cách hiệu quả.


MỤC LỤC Ẩn
Hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh (IPA)
Khoá học trực tuyến dành cho:
Bảng phiên âm tiếng Anh IPA
1 – Nguyên âm (vowel sounds)
2 – Phụ âm (consonant sounds)

Hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh (IPA)

Để phát âm được 1 từ đúng, chúng ta sẽ cần phát âm dựa vào phần phiên âm của từ chứ không nhìn vào mặt chữ của từ đó.

Ví dụ: Hãy nhìn vào 2 từ dưới đây:


*

Từ ví dụ này, ta có thể thấy, mặc dù 2 từ này đều viết là wind, nhưng cách phát âm của 2 từ này lại hoàn toàn khác nhau. Từ thứ nhất, là 1 danh từ, được phát âm là /wɪnd/, từ thứ 2 là 1 động từ, được phát âm là /waɪnd/.

Chính vì vậy, muốn phát âm chính xác được 1 từ, chúng ta cần phát âm dựa vào phần phiên âm của từ. Để hiểu được phần phiên âm tiếng Anh này, hãy cùng tìm hiểu 1 chút về bảng phiên âm tiếng Anh (IPA) nhé.

Khoá học trực tuyến cisnet.edu.vn ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao


TÌM HIỂU KHOÁ HỌC ONLINE

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng IPA chứa 44 âm (sounds). Trong đó, có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ.

*

Để có thể phát âm tiếng Anh chính xác, chúng ta sẽ đi qua 1 vòng các âm trong bảng IPA nhé.

1 – Nguyên âm (vowel sounds)

/iː/ – như trong từ sea /siː/, green /ɡriːn//ɪ/ – như trong từ kid /kɪd/, bid, village /ˈvɪlɪdʒ//ʊ/ – như trong từ good /ɡʊd/, put /pʊt//uː/ – như trong từ goose /ɡuːs/, blue/bluː//e/ – như trong từ dress /dres/, bed /bed//ə/ – như trong từ banana /bəˈnɑːnə/, teacher /ˈtiːtʃə(r)//ɜː/ – như trong từ burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ//ɔː/ – như trong từ ball /bɔːl/, law /lɔː//æ/ – như trong từ trap /træp/, bad /bæd//ʌ/ – như trong từ come /kʌm/, love /lʌv//ɑː/ – như trong từ start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)//ɒ/ – như trong từ hot /hɒt/, box /bɒks//ɪə/ – như trong từ near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)//eɪ/ – như trong từ face /feɪs/, day /deɪ//ʊə/ – như trong từ poor /pʊə(r)/, jury /ˈdʒʊəri//ɔɪ/ – như trong từ choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ//əʊ/ – như trong từ goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ//eə/ – như trong từ square /skweə(r)/, fair /feə(r)//aɪ/ – như trong từ price /praɪs/, try /traɪ//aʊ/ – như trong từ mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/

Nếu bạn có băn khoăn về khả năng phát âm tiếng Anh của mình, hãy ghé trung tâm tiếng Anh cisnet.edu.vn để tìm cho mình 1 khóa học phù hợp nhé.

2 – Phụ âm (consonant sounds)

/p/ – như trong từ pen /pen/, copy /ˈkɒpi//b/ – như trong từ back /bæk/, jo/dʒɒb//t/ – như trong từ tea /tiː/, tigh/taɪt//d/ – như trong từ day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)//ʧ/ – như trong từ church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ//ʤ/ – như trong từ age /eiʤ/, gym /dʒɪm//k/ – như trong từ key /ki:/, school /sku:l//g/ – như trong từ get /ɡet/, ghost /ɡəʊst//f/ – như trong từ fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi//v/ – như trong từ view /vjuː/, move /muːv//θ/ – như trong từ thin /θɪn/, path /pɑːθ//ð/ – như trong từ this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)//s/ – như trong từ soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)//z/ – như trong từ zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz//ʃ/ – như trong từ ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)//ʒ/ – như trong từ pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn//m/ – như trong từ more /mɔː(r)/, room /ruːm//n/ – như trong từ nice /naɪs/, sun /sʌn//ŋ/ – như trong từ ring /riŋ/, long /lɒŋ//h/ – như trong từ hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd//l/ – như trong từ light /laɪt/, feel /fiːl//r/ – như trong từ right /raɪt/, sorry /ˈsɒri//w/ – như trong từ wet /wet/, win /wɪn//j/ – như trong từ yes /jes/ , use /ju:z/

Các bạn có thể luyện tập phát âm tiếng Anh kĩ hơn qua hệ thống bài giảng của cisnet.edu.vn Learning English tại: https://www.youtube.com/c/cisnet.edu.vn
Learning
English

Để hiểu được bảng phiên âm tiếng Anh và luyện được khả năng phát âm tiếng Anh tốt, chúng ta nên sử dụng các tài liệu có hướng dẫn cụ thể, rõ ràng, kèm theo audio để luyện tập phát âm. Ngoài ra, chúng ta có thể học cùng thầy, cô giáo để thầy cô có thể hướng dẫn, góp ý và sửa khi chúng ta phát âm chưa đúng, giải thích các thắc mắc của chúng ta hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Bạn có thể tham khảo chương trình học tiếng Anh phát âm cisnet.edu.vn Online – học 24/7 mọi lúc, mọi nơi với cả giáo viên nước ngoài và giáo viên Việt Nam tại đây.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.