Đối với các bạn học sinh lớp 4, tiếng Anh giao tiếp rất quan trọng. Vậy làm sao để con có thể học tiếng Anh giao tiếp lớp 4 hiệu quả? Có phương pháp dạy trẻ hiệu quả nào tại nhà ba mẹ có thể áp dụng cho con? Cùng Monkey tìm chi tiết trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Dạy học tiếng anh lớp 4
Dưới đây là một số từ vựng giao tiếp chủ đề chào hỏi ba mẹ có thể hướng dẫn cho bé học và thực hành:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Morning | /ˈmɔːnɪŋ/ | Buổi sáng |
Afternoon | /ˌɑːftəˈnuːn/ | Buổi chiều |
Evening | /ˈiːvnɪŋ/ | Buổi tối |
Goodbye | /ˌɡʊdˈbaɪ/ | Chào tạm biệt |
Hometown | ˈhəʊmtaʊn/ | Thị trấn |
Tomorrow | /təˈmɒrəʊ/ | Ngày mai |
Again | /əˈɡeɪn/ | Lại |
See | /siː/ | Gặp |
Primary School | /ˈpraɪməri skuːl/ | Trường Tiểu học |
Từ vựng Tiếng Anh giao tiếp chủ đề địa lý
Trong chương trình tiếng Anh giao tiếp lớp 4, các bạn sẽ được làm quen với những mẫu câu hỏi về quê quán, quốc tịch của một ai đó. Biết được những từ vựng tiếng Anh về chủ đề này không chỉ giúp các bạn học sinh có thêm vốn từ vựng giao tiếp mà còn giúp các bé khám phá thêm nhiều vùng đất mới mẻ trên bản đồ thế giới.
Khi dạy các bé từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 4 chủ đề địa lý, ba mẹ hãy kết hợp tranh, hình ảnh biểu tượng của nước đó để con ghi nhớ từ vựng nhanh hơn nhé.
Từ vựng | Dịch nghĩa |
United States | Nước Mỹ |
Amarican | Người Mỹ |
England | Nước Anh |
English | Người Anh |
Australia | Nước Úc |
Australian | Người Úc |
Australian | Người Úc |
Japan | Nước Nhật Bản |
Japanese | Người Nhật Bản |
Malaysia | Nước Malaysia |
Malaysian | Người Malaysia |
Vietnam | Nước Việt Nam |
Vietnamese | Người Việt Nam |
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp chủ đề thời gian
Từ vựng tiếng Anh chủ đề thời gian là những từ vựng được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Chúng ta có thể sử dụng những từ ngữ này trong các câu chào hỏi (chào buổi sáng, chào buổi chiều, chào buổi tối) hay để dùng trong các câu hỏi giờ trong ngày, thứ trong tuần, tháng trong năm…
Chủ đề | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Đơn vị thời gian | Second | /ˈsekənd/ | Giây |
Minute | /ˈmɪnɪt/ | Phút | |
Hour | /ˈaʊə(r)/ | Giờ | |
Week | /wiːk/ | Tuần | |
Month | /mʌnθ/ | Tháng | |
Year | /jɪə(r)/ | Năm | |
Thứ trong tuần | Monday | /ˈmʌndeɪ/ | Thứ Hai |
Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ | Thứ Ba | |
Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ | Thứ Tư | |
Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ | Thứ Năm | |
Friday | /ˈfraɪdeɪ/ | Thứ sáu | |
Saturday | /ˈsætədeɪ/ | Thứ bảy | |
Sunday | /ˈsʌndeɪ/ | Chủ nhật | |
Tháng trong năm | January | /ˈdʒænjuəri/ | Tháng 1 |
February | /ˈfebruəri/ | Tháng 2 | |
March | /mɑːtʃ/ | Tháng 3 | |
April | /ˈeɪprəl/ | Tháng 4 | |
May | /meɪ/ | Tháng 5 | |
June | dʒuːn/ | Tháng 6 | |
July | /dʒuˈlaɪ/ | Tháng 7 | |
August | /ɔːˈɡʌst/ | Tháng 8 | |
September | /sepˈtembə(r) | Tháng 9 | |
October | /ɒkˈtəʊbə(r)/ | Tháng 10 | |
November | /nəʊˈvembə(r)/ | Tháng 11 | |
December | /dɪˈsembə(r)/ | Tháng 12 |
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 4 chủ đề địa điểm
Trong giao tiếp tiếng Anh lớp 4, nếu ai đó hỏi con những câu như nhà bạn ở đâu? Bạn học ở trường nào? Bạn đang ở đâu đấy?... thì con sẽ trả lời như thế nào? Những từ vựng tiếng Anh chủ đề về địa điểm dưới đây rất cần thiết để con đáp lại những câu hỏi trên.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Address | /əˈdres/ | Địa chỉ |
Alley | /ˈæli/ | Ngõ |
Street | /striːt/ | Đường |
Bookshop | /ˈbʊkʃɒp/ | Hiệu sách |
Bridge | /brɪdʒ/ | Cầu |
Beach | /biːtʃ/ | Bãi biển |
Bakery | /ˈbeɪkəri/ | Cửa hàng bánh |
Cinema | /ˈsɪnəmə/ | Rạp chiếu phim |
Road | /rəʊd/ | Đường |
District | /ˈdɪstrɪkt/ | Quận |
Village | /ˈvɪlɪdʒ/ | Làng |
Home | /həʊm/ | Nhà |
Zoo | /zuː/ | Sở thú |
Supermarket | /ˈsuːpəmɑːkɪt/ | Siêu thị |
Library | /ˈlaɪbrəri/ | Thư viện |
Park | /pɑːk/ | Công viên |
Playground | /ˈpleɪɡraʊnd/ | Sân chơi |
Market | /ˈmɑːkɪt/ | Chợ |
Mall | /mɔːl | Trung tâm thương mai |
Hospital | /ˈhɒspɪtl/ | Bệnh viện |
Health center | /ˈhelθ sentə(r)/ | Trung tâm chăm Y tế |
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 4 chủ đề các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày
Các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày của trẻ rất đa dạng: Đi học, đi xem phim, chơi đá bóng, thăm ông bà… Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh mô tả hoạt động phổ biến nhất trong ngày của trẻ.
Chủ đề | Từ vựng | Dịch nghĩa |
Các hoạt động trong ngày, tuần hay tháng | Go swimming | Đi bơi |
Go to the zoo | Đi thăm sở thú | |
Help my parent | Giúp đỡ ba mẹ | |
Visit my grandparents | Thăm ông bà | |
Watch TV | Xem TV | |
Listening to music | Nghe nhạc | |
Do exercise | Tập thể dục | |
Make a kite | Làm một con diều | |
Ride a bike | Đi xe đạp | |
Hoạt động yêu thích | cook | Nấu ăn |
Play soccer | Đá bóng | |
Play chess | Chơi cờ | |
Play the piano | Chơi piano | |
Dance | Khiêu vũ/ nhảy | |
Sing | Hát |
Từ vựng giao tiếp tiếng Anh chủ đề môn học
Làm thế nào để hỏi – đáp những câu liên quan đến môn học như: Ngày hôm nay chúng ta học môn gì? Chúng ta học môn Toán khi nào đấy? Môn học yêu thích của mình là Khoa học…
Để giao tiếp cơ bản, ba mẹ đừng quên dạy cho bé những từ vựng tiếng Anh sau:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Subject | ˈsʌbdʒɪkt/ | Môn học |
Maths | /mæθs/ | Toán |
English | /ˈɪŋɡlɪʃ/ | Tiếng Anh |
Science | /ˈsaɪəns/ | Khoa học |
History | /’histri/ | Lịch sử |
Geography | /dʒiˈɒɡrəfi/ | Địa lý |
Art | /ɑːt/ | Mỹ thuật |
Music | /ˈmjuːzɪk/ | Âm nhạc |
Vietnamese | /ˌviːetnəˈmiːz/ | Tiếng Việt |
Ethics | /’eθiks/ | Đạo đức |
Craft | /kraft/ | Thủ công |
Từ vựng giao tiếp chủ đề nghề nghiệp
Hỏi đáp về nghề nghiệp rất thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp lớp 4. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh chỉ nghề nghiệp phổ biến:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Architect | /ˈɑːkɪtekt/ | Kiến trúc sư |
Artist | /ˈɑːtɪst/ | Nghệ sĩ |
Barber | /ˈbɑːbə(r)/ | Thợ cắt tóc |
Doctor | /ˈdɒktə(r)/ | Bác sĩ |
Dentist | /ˈdentɪst/ | Nha sĩ |
Dancer | /ˈdɑːnsə(r)/ | Diễn viên múa |
Chef | /ʃef/ | Đầu bếp |
Cashier | /kæˈʃɪə(r)/ | Thu ngân |
Driver | /ˈdraɪvə(r)/ | Lái xe |
Electrician | /ɪˌlekˈtrɪʃn/ | Thợ điện |
Engineer | /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ | Kỹ sư |
Farmer | /ˈfɑːmə(r)/ | Nông dân |
Fireman | /ˈfaɪəmən/ | Lính cứu hỏa |
Fisherman | /ˈfɪʃəmən/ | Ngư dân |
Worker | /ˈwɜːkə(r)/ | Công nhân |
Journalist | /ˈdʒɜːnəlɪst/ | Nhà báo |
Nurse | /nɜːs/ | Y tá |
Painter | /ˈpeɪntə(r)/ | Họa sĩ |
Pilot | /ˈpaɪlət/ | Phi công |
Tiếng Anh giao tiếp lớp 4 chủ đề sở thích
Làm thế nào để hỏi hay diễn đạt những câu như: Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh? Tớ thích đi thả diều; Tớ thích ngồi xem tivi; Tớ thích đọc truyện… Những từ vựng tiếng Anh chủ đề về sở thích chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn học sinh.
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Draw picture | Vẽ tranh |
Fly a kite | Thả diều |
Play badminton | Chơi cầu lông |
Collect stamps | Sưu tập tem |
Play a drum | Chơi trống |
Read comic books | Đọc truyện tranh |
Plant a tree | Trồng cây |
Make models | Làm/ lắp mô hình |
To the cinema | Đi xem phim |
Walk the dog | Dắt chó đi dạo |
Go for a walk | Đi dạo |
Hobby | Sở thích |
Like | Thích |
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp lớp 4 chủ đề quần áo
Những từ vựng tiếng Anh chủ đề này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 4 ứng dụng rất nhiều trong các tình huống giao tiếp hỏi giá quần áo khi đi mua đồ, liệt kê những trang phục trong tủ đồ của mình hay mô tả trang phục nào đó…
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
T-shirt | /ˈtiː ʃɜːt/ | Áo thun |
Sweater | /ˈswetə(r)/ | Áo nỉ |
Jacket | /ˈdʒækɪt/ | Áo khoác |
Jean | /dʒiːn/ | Quần jeans |
Socks | /sɒk/ | Tất |
Pajamas | /pəˈdʒɑːməz/ | Bộ đồ ngủ |
Shoes | /ʃuː/ | Giày |
Skirt | /skɜːt/ | Váy |
Dress | /dres/ | Đầm |
Suit | /suːt/ | Bộ quàn áo com lê |
Shirt | /ʃɜːt/ | Áo sơ mi |
Tie | /taɪ/ | Cà vạt |
Scarf | /skɑːf/ | Khăn |
Glasses | /ˈaɪɡlɑːs/ | Kính |
Chủ đề các ngày lễ trong năm
Tại Việt Nam và trên thế giới có rất nhiều ngày lễ lớn trong năm. Những từ Monkey tổng hợp dưới đây là những từ vựng về chủ đề lễ hội được sử dụng phổ biến nhất:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
New Year’s Day | njuː jɪə(r)’z deɪ/ | Ngày đầu năm mới |
Christmas Eve | /ˈkrɪsməs iːv/ | Đêm Giáng sinh |
Christmas | /ˈkrɪsməs/ | Giáng sinh |
Halloween | /ˌhæloʊˈiːn/ | Lễ hội Halloween |
The lunar new year | /ðə ˈluːnər nuː jɪr/ | Tết Nguyên đán |
Children’s Day | /ˈtʃɪldrənz deɪ/ | Quốc tế thiếu nhi |
Mid – Autumn Festival | /mɪd – ˈɔːtəm ˈfestɪvl/ | Tết Trung thu |
Chủ đề đồ ăn/ đồ uống
Học tiếng Anh giao tiếp lớp 4 không thể thiếu những câu mời đáp về chủ đề ăn uống. Đơn giản như câu hỏi/ đáp: Bạn có muốn uống gì không? Ba mẹ chuẩn bị món ăn gì cho bữa tối? Con muốn ăn cơm, ăn mì…
Dưới đây là những từ vựng về chủ đề ăn uống phổ biến nhất cho trẻ
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Rice | /raɪs/ | Cơm |
Soup | /suːp/ | Súp |
Bread | /bred/ | Bánh mì |
Steak | /steɪk/ | Bít tết |
Noodles | /ˈnuːdl/ | Mì |
Beef | /biːf/ | Thịt bò |
Pork | /pɔːk/ | Thịt lợn |
Chicken | /ˈtʃɪkɪn/ | Thịt gà |
Fish | /fɪʃ/ | Cá |
Vegetable | /ˈvedʒtəbl/ | Rau |
Milk | /mɪlk/ | Sữa |
Egg | /eɡ/ | Trứng |
Yoghurt | /ˈjɒɡət/ | Sữa chua |
Juice | /dʒuːs/ | Nước ép |
Water | /ˈwɔːtə(r)/ | Nước |
Tổng hợp các mẫu câu giao tiếp cơ bản lớp 4
Chương trình tiếng Anh giao tiếp lớp 4 cung cấp cho các bạn học sinh rất nhiều mẫu câu hỏi, đáp về những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Dưới đây là tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh lớp 4 thông dụng ba mẹ có thể cùng con ôn tập tại nhà:
Chủ đề | Mẫu câu hỏi/ đáp | Dịch nghĩa |
Chào hỏi | Nice to meet you/ Nice to see you | Rất vui khi được làm quen với cậu |
Good morning/ Good afternoon/ Good evening | Chào buổi sáng/ Chào buổi chiều/ Chào buổi tối | |
Nice to see you again | Rất vui khi gặp lại bạn | |
Tạm biệt | Goodbye | Tạm biệt nhé |
See you later/ See you tomorrow | Gặp bạn sau nhé/ Gặp bạn vào sáng mai nhé | |
Good night | Chúc ngủ ngon | |
Quốc tịch | What nationality are you? My nationality is Vietnamese | Quốc tịch của bạn là gì? Tôi là người Việt Nam |
Hỏi đáp về ngày sinh nhật | When’s your/her/his birthday? It’s in October (Tôi sinh vào tháng 10) It’s on the fourth of October (Tôi sinh ngày 4 tháng 10) | Khi nào là sinh nhật của bạn/ cô ấy/ anh ấy nhỉ? Vào tháng 10 đó! Nó là ngày mùng 4 tháng 10 |
Hôm nay là ngày bao nhiêu | What day is it today? Today is the second of May | Hôm nay là ngày bao nhiêu đấy? Hôm nay là ngày mùng 2 tháng 5 rồi |
Hỏi đáp về trường, lớp, môn học | Where is your (his/her) school? It’s in Kim Ma Street | Trường học của bạn (cô ấy/ anh ấy) ở đâu vậy? Nó nằm trên đường Kim Mã |
What class are you in? I’m in class 4 | Bạn học lớp mấy? Tôi học lớp 4 | |
What subject do you have today? I have Science and History | Hôm nay cậu học môn gì đó? Mình có môn Khoa học và Lịch sử | |
Hỏi đáp ai đó đang làm gì? | What are you doing? I’m watching TV | Bạn đang làm gì thế? Mình đang xem TV |
Mời ai đó uống nước | Would you like to drink some orange juice? Yes, please!/ No, thanks | Bạn có muốn uống một chút nước cam không? Mình có, vui lòng lấy giúp mình nhé/ Mình không/ cảm ơn! |
Hỏi giờ | What time is it?/What’s the time? It’s 2 o’clock | Mấy giờ rồi nhỉ? 2h rồi đó |
Hỏi về nghề nghiệp của một ai đó | What does your father do? My father is a doctor | Ba của bạn làm gì đó? Ba mình là bác sĩ |
Hỏi đáp giá cả | How much is it?/ How much are they? It’s one hundred thousand VND/They are one hundred thousand VND | Món đồ này bao nhiêu nhỉ?/ Những món đồ này giá bao nhiêu ạ? Nó có giá 100.000 VNĐ/ Chúng có giá 100.000 VNĐ |
Rủ ai đó đi đâu | Would you like to go to the bookshop? Great/ Sorry, I can’t | Bạn muốn đi hiệu sách không? Tuyệt, đi thôi/ Xin lỗi, mình không đi được. |
Phương pháp dạy trẻ lớp 4 học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
Để quá trình học tiếng Anh giao tiếp của trẻ lớp 4 đạt hiệu quả, ba mẹ cần có phương pháp hướng dẫn con học phù hợp. Cụ thể:
Tạo môi trường để bé luyện kỹ năng nghe nói tiếng Anh: Điều cần nhất khi học tiếng Anh giao tiếp là bé có môi trường để thực hành kỹ năng nghe nói của mình. Nếu có thể giao tiếp tiếng Anh, ba mẹ hãy cố gắng giao tiếp cùng con mỗi ngày. Nếu không thạo tiếng Anh, ba mẹ vẫn có thể tạo môi trường để bé rèn luyện bằng cách cho con tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh cùng bạn bè, thường xuyên cho con đến các khu vui chơi có người nước ngoài hay đơn giản là học tiếng Anh qua app có chức năng ghi âm và điều chỉnh giọng nói…
Học tiếng Anh qua các đoạn hội thoại ngắn: Những đoạn hội thoại ngắn trong phim hoạt hình, truyện tiếng Anh… là những nguồn tư liệu hữu ích để trẻ rèn luyện kỹ năng tiếng Anh giao tiếp của mình.
Tập phản xạ nhanh bằng tiếng Anh: Để có phản xạ tiếng Anh tốt, điều quan trọng là con cần có vốn từ vựng vững chắc về những chủ đề giao tiếp thông dụng đó. Việc tích lũy từ vựng là cả một quá trình, đòi hỏi lộ trình học rõ ràng của trẻ.
Để hỗ trợ trẻ học tiếng Anh giao tiếp lớp 4 hiệu quả tại nhà, ba mẹ đừng bỏ lỡ 2 ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu cho bé tại Việt Nam và trên thế giới – Monkey Junior và Monkey Stories.
Để giúp con học tiếng Anh giao tiếp lớp 4 tại nhà hiệu quả, ba mẹ hãy tải và cho con trải nghiệm miễn phí 2 ứng dụng học tập trên nhé. Monkey luôn sẵn sàng đồng hành cùng ba mẹ trên hành trình cùng con chinh phục tiếng Anh!
Tiếng Anh lớp 4 cần học những gì và học như thế nào hiệu quả? Mời bố mẹ tham khảo bài viết của cisnet.edu.vn để biết tất tần tật các bí kíp học tiếng Anh lớp 4 siêu hiệu quả ngay tại nhà!
Cách học tiếng Anh lớp 4
Trong thời đại Internet phát triển, tự học tiếng Anh không còn xa lạ với nhiều người. Một số gia đình cũng không có thời gian đưa trẻ tới các trung tâm để học thêm nên chọn cho con tự học ở nhà.
Thế nhưng, không phải đứa trẻ nào cũng đạt được kết quả như mong muốn nếu không có các thầy cô kèm cặp. Vậy phải làm thế nào? Dưới đây là một số phương pháp giúp bố mẹ hỗ trợ trẻ lớp 4 tự học tiếng Anh tại nhà một cách hiệu quả:
1. Lựa chọn app học tiếng Anh phù hợp
Có rất nhiều ứng dụng học tiếng Anh lớp 4 miễn phí trên mạng Internet. Song, bố mẹ cần chọn cho con phần mềm phù hợp. Ngoài ra, hãy đồng hành cùng con để việc học đạt kết quả tốt. Để trẻ “tự bơi” với các app đôi khi không mang lại kết quả cao.
2. Thường xuyên cho con xem các video hoặc chương trình tiếng Anh
Video, phim hoạt hình, chương trình bằng tiếng Anh luôn là công cụ hữu ích nếu muốn trẻ cải thiện khả năng nghe nói. Phương pháp vừa học vừa chơi này hữu ích, thế nhưng cũng cần giới hạn thời gian để học sinh lớp 4 không bị ảnh hưởng tới việc học và cả thị lực của con.
3. Khuyến khích trẻ sử dụng tiếng Anh tại nhà
Giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, việc sử dụng và giao tiếp tiếng Anh thường xuyên sẽ giúp trẻ cải thiện và ghi nhớ vốn từ, cách phát âm. Đây cũng là cơ hội để trẻ có phản xạ nhanh nhạy và tự tin hơn.
4. Ưu tiên nghe nói hơn là luyện viết
Đối với trẻ lớp 4 nói riêng và tiểu học nói chung, kỹ năng nghe nói vẫn cần được ưu tiên hơn. Mặc dù không nên coi nhẹ phần ngữ pháp, nhưng con sẽ được học nhiều kiến thức này ở trường. Khi học tiếng Anh ở nhà, bố mẹ nên khuyến khích con nói càng nhiều càng tốt, nếu sửa lỗi ngữ pháp nhiều sẽ làm cho trẻ cảm thấy sợ nói tiếng Anh.
5. Cho trẻ tham gia các lớp học tiếng Anh trực tuyến
Cho con học với nhóm nhỏ hoặc một thầy - một trò là phương pháp học để không nhàm chán. Ngoài ra, việc học này sẽ cải thiện được khả năng giao tiếp của trẻ. Đặc biệt, đối với những gia đình bố mẹ không giỏi ngoại ngữ thì nên áp dụng cách học tiếng Anh như thế này.
Chương trình học tiếng Anh lớp 4
Bạn đang phân vân dạy học tiếng Anh lớp 4 cần tập trung vào những gì? Về cơ bản, bố mẹ nên bám sát chương trình sách giáo khoa lớp 4 nếu chưa biết dạy con những gì. Dưới đây là những đơn vị kiến thức mà học sinh lớp 4 học tiếng Anh cần học:
Một số từ vựng tiếng Anh lớp 4 theo chủ đề
Ở lớp 4, học sinh được học một số từ vựng liên quan đến các chủ đề gần gũi hàng ngày như thức ăn, các môn học ở trường, sở thích cá nhân…
Đồ ăn thức uống• egg /ɛg/: trứng
• sausages /ˈsɒsɪʤɪz/: xúc xích
• ice-cream /ˈaɪsˈkriːm/: kem
• yoghurt /ˈjɒgə(ː)t/: sữa chua
• juice /ʤuːs/: nước ép trái cây
• biscuits /ˈbɪskɪts/: bánh quy
• pizza /ˈpiːtsə/: bánh pizza
• hamburger /ˈhæmbɜːgə/: bánh kẹp
• chips /ʧɪps/: khoai tây chiên
• cheesecake /ˈʧiːzkeɪk/: bánh phô mai
• apple pie /ˈæpl paɪ/: bánh táo
Nghề nghiệp• photographer /fəˈtɑːɡrəfər/: nhiếp ảnh gia
• painter /ˈpeɪntər/: họa sĩ
• poet /ˈpəʊət/: nhà thơ
• actor /ˈæktər/: diễn viên
• director /dəˈrektər/: đạo diễn
• architect /ˈɑːrkɪtekt/: kiến trúc sư
• electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/: thợ điện
• engineer /ˌendʒɪˈnɪr/: kỹ sư
• scientist /ˈsaɪəntɪst/: nhà khoa học
• police officer /pəˈliːs ɑːfɪsər/: cảnh sát
• firefighter /ˈfaɪərfaɪtər/: lính cứu hỏa
• teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
• astronaut /ˈæstrənɔːt/: nhà du hành vũ trụ
Địa lý, địa danh• school /skuːl/: trường học
• library /ˈlaɪ.brer.i/: thư viện
• city /ˈsɪt.i/: thành phố
• village /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng quê
• circus /ˈsɜː.kəs/: rạp xiếc
• cinema /ˈsɪn.ə.mə/: rạp chiếu phim
• farm /fɑːrm/: trang trại
• hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/: bệnh viện
• market /ˈmɑːr.kɪt/: chợ
• supermarket /ˈsuː.pəˌmɑː.kɪt/: siêu thị
• station /ˈsteɪ.ʃən/: nhà ga
• museum /mjuːˈziː.əm/: bảo tàng
• bookstore /ˈbʊk.stɔːr/: hiệu sách
• zoo /zuː/: vườn bách thú
• square /skweər/: quảng trường
Đồ dùng học tập• notebook /ˈnəʊtbʊk/: sổ ghi chép
• book /bʊk/: sách giáo khoa
• marker /ˈmɑːkə /: bút lông
• colored pencil /ˈkʌləd. ˈpensəl/: bút chì màu
• crayon /ˈkreɪən/: bút màu sáp
• cutter /ˈkʌtə/: dao rọc giấy
• paperclip /ˈpeɪpəklɪp/: kẹp giấy
• dictionary /ˈdɪkʃənəri/: từ điển
• compass /ˈkʌmpəs/: compa
Trang phục• uniform /’junifɔm/: đồng phục
• sandals /sændlz/: dép xăng đan
• sneakers /sniːkəz/: giày thể thao
• baseball cap /ˈbeɪsbɔːl ˈkæp/: nón lưỡi trai
• helmet /ˈhelmɪt/: mũ bảo hiểm
• coat /kōt/: áo khoác
• shirt /ʃɜːt/: áo sơ mi
• overalls /ˈəʊ.vər.ɔːlz/: quần yếm
• parka /ˈpɑː.kə/: áo khoác có mũ
• skirt /skɜːrt/: chân váy
• scarf /skɑːrf/: khăn quàng
• swimsuit /ˈswɪm.sjuːt/: đồ bơi
Ngày tháng• Monday /ˈmʌndeɪ/: thứ 2
• Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/: thứ 3
• Wednesday /ˈwenzdeɪ/: thứ 4
• Thursday /ˈθɜːzdeɪ/: thứ 5
• Friday /ˈfraɪdeɪ/: thứ 6
• Saturday /ˈsætədeɪ/: thứ 7
• Sunday /ˈsʌndeɪ/: chủ nhật
• January /‘dʒænjʊərɪ/: tháng 1
• February /‘febrʊərɪ/: tháng 2
• March /mɑrtʃ /mɑːtʃ/: tháng 3
• April /‘eɪprəl/: tháng 4
• May /meɪ/: tháng 5
• June /dʒuːn/: tháng 6
• July /dʒu´lai/: tháng 7
• August /ɔː’gʌst/: tháng 8
• September /sep’tembə/: tháng 9
• October /ɒk’təʊbə/: tháng 10
• November /nəʊ’vembə/: tháng 11
• December /dɪ’sembə/: tháng 12
Cách học tiếng Anh lớp 4: Môn học• Mathematics /,mæθə’mætiks/: Toán học
• Literature /’litrət∫ə
• History /ˈhɪs.tər.i/: Lịch sử
• Geography /dʒi’ɒgrəfi/: Địa lý
• Music /’mju:zik/: Âm nhạc
• Crafts /krɑːft/: Thủ công
• Painting /ˈpeɪntɪŋ/: Hội họa (Mỹ thuật)
Hoạt động yêu thích• go swimming /gəʊ ˈswɪmɪŋ/: đi bơi
• go camping /gəʊ ˈkæmpɪŋ/: đi cắm trại
• build things /bɪld θɪŋz/: chơi xếp hình
• fly kites /flaɪ kaɪts/: thả diều
• travel /ˈtræv.əl/: đi du lịch
• climbing /ˈklaɪmɪŋ/: leo núi
• cycling /ˈsaɪklɪŋ/: đạp xe
2. Mẫu câu tiếng Anh lớp 4 cơ bản
Học tiếng Anh lớp 4, trẻ được làm quen và thực hành với các mẫu câu giao tiếp đơn giản trong đời sống hàng ngày. Chẳng hạn như chào hỏi, hỏi về ngày tháng, sở thích…
Chào hỏi, tạm biệtVí dụ:
• Good morning/afternoon/evening: Chào buổi sáng/chiều/tối!
• Nice to meet you/Nice to see you (again): Rất vui được gặp (lại) bạn!
• Good bye: Tạm biệt!
• See you later: hẹn gặp lại!
Hỏi thăm sức khỏeHow + to be + S?
S + to be + well/fine/bad, thanks.
Ví dụ:
• How are you today? (Hôm nay bạn thế nào?)
• I am fine, thanks (Tôi ổn, cảm ơn.)
Quốc tịchWhere + to be + S + from?
S + to be + from + place
Ví dụ:
• Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
• I am from Vietnam. (Tôi đến từ Việt Nam.)
Thứ ngàyWhat is the date today?/What day is it today?
It is + the + date + of + month
Ví dụ:
• What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
• Today/It is the second of December (Hôm nay là ngày 2 tháng 12)
Hỏi về ngày sinh nhậtWhen’s your/her/his birthday?
It’s + in + month / It’s + on + the + date
Ví dụ:
• When is your birthday? (Sinh nhật của bạn ngày nào?).
• It"s on the eighth of June. (Mình sinh ngày 8 tháng 6).
Hỏi về môn học, trường lớpWhat subject do/does + S + like?
S + like + …
Ví dụ:
• What subject do you like? (Cậu thích học môn nào?)
• I like math. (Tớ thích học toán).
Hỏi về sở thíchWhat are your hobbies? / What do you like doing?
I + like + V-ing / My hobby is + V-ing
Ví dụ:
• What is your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)
• I like swimming. (Tớ thích đi bơi).
Hỏi giờWhat time is it? / What’s the time?
It’s + số giờ + (o’clock)
Ví dụ:
• What time is it? / What’s the time? (Bây giờ là mấy giờ?)
• It’s 6 o’clock. (Bây giờ là 6 giờ).
Mời ăn uốngWould you like some + đồ ăn/thức uống?
Yes, please.
No, thanks / No, thank you.
Xem thêm: Những Câu Chuyện Về Luật Nhân Quả, Top 10 Câu Chuyện Hay Về Luật Nhân Quả
Ví dụ:
• Would you like some chicken? (Bạn có muốn một chút thịt gà không?)
• No, thank you (Không. Cảm ơn).
Rủ ai đó đi đâuWould you like to + V?
Great! / That’s a great idea.
Ví dụ:
• Would you like to go the cinema? (Bạn có muốn đi xem phim không?)
• Great! (Tuyệt).
3. Bài tập tiếng Anh cho học sinh lớp 4
Khi học tiếng Anh lớp 4, trẻ được học các dạng bài tập cơ bản như chọn từ, nối từ, sắp xếp để hoàn thành câu, trả lời câu hỏi với đoạn văn có sẵn…
Dạng 1: Bài tập nối từ1. doctor | A. bơi |
2. Monday | B. thư viện |
3. teacher | C. nhảy |
4. pupil | D. thứ 5 |
5. dance | E. bác sĩ |
6. swim | G. học sinh |
7. Thursday | H. thứ 2 |
8. library | I. giáo viên |
Đáp án:
1 – E
2 – H
3 – I
4 – G
5 – C
6 – A
7 – D
8 - B
Dạng 2: Bài tập hoàn thành câu1. Where …………you from?
I’m …………Vietnam.
2. What’s ………………name?
My name ……………Minh.
3. ………………is he from?
He……………from Sweden
4. What …………is today?
…………is Sunday.
5. What’s the …………today?
It …………October 10th 2022.
6. How many people …………there in your family?
There are 4……………in my family.
7. What …………your hobby?
My …………………is reading books.
8. Where ……………you study?
I study at Ly Thuong Kiet Primary School.
Đáp án
1. Where are you from?
I’m from Vietnam.
2. What’s your name?
My name is Minh.
3. Where is he from?
He is from Sweden.
4. What day is today?
Today is Sunday.
5. What’s the date today?
It is October 10th 2022.
6. How many people are there in your family?
There are 4 people in my family.
7. What is your hobby?
My hobby is reading books.
8. Where do you study?
I study at Ly Thuong Kiet Primary School.
Dạng 3: Bài tập sắp xếp để được câu hoàn chỉnh1. She / an / engineer / to / be / wants.
………………………………………………………………………
2. Where / from / are / you?
………………………………………………………………………
3. is / today / the / What / date?
………………………………………………………………………
4. you / What / subject / do / like?
………………………………………………………………………
5. often / How / you / play / do / football?
………………………………………………………………………
6. mother’s / What / is / your name/?
………………………………………………………………………
7. time does / What / go to bed / you?
………………………………………………………………………
8. you / to / nice / meet /.
………………………………………………………………………
Đáp án:
She wants to be an engineer. Where are you from? What is the date today? What subject do you like? How often do you play football? What is your mother’s name? What time do you go to bed? Nice to meet you.Dạng 4: Dạng bài tập chọn đáp án đúng1. He’s ________ engineer.
A. a B. the C. an
2. ________ do you like bears?
A. Why B. Where C. What
3. I want some books. Let’s go to the________.
A. bookshop B. zoo C. school
4. I’m ________ . I’d like a hamburger.
A. thirty B. angry C. hungry
5. ________do you like doing?
A. When B. What C. Where
Đáp án:
1 – C
2 – A
3 – A
4 – C
5 – B
Công cụ hỗ trợ học tiếng Anh lớp 4 hiệu quả tại nhà
Để bố mẹ có thể hướng dẫn học tiếng Anh lớp 4 đạt kết quả cao, đừng bỏ qua các công cụ hữu ích như các phần mềm, kênh học tiếng Anh miễn phí… Chúng sẽ làm cho việc học ngoại ngữ của con dễ dàng và thú vị hơn.
1. Phần mềm học tiếng Anh lớp 4
Có rất nhiều phần mềm học tiếng Anh lớp 4 miễn phí hoặc mất phí, giúp trẻ học tiếng Anh hiệu quả. Song, một số phần mềm miễn phí thường bị giới hạn bài học hoặc chức năng. Để con học lâu dài, ba mẹ nên đầu tư vào 1 hoặc 2 phần mềm có tính phí, miễn chúng giúp trẻ học tốt.
cisnet.edu.vn gửi tới bố mẹ một ứng dụng học tiếng Anh phù hợp với học sinh lớp 4: Duolingo, Lingokids, Fun English, Fluent
U…
2. Website học tiếng Anh lớp 4 miễn phí
Học ngoại ngữ trên các website chắc hẳn không còn xa lạ với nhiều người. Mặc dù có rất nhiều trang web dạy tiếng Anh, song cần lựa chọn phù hợp với trình độ của trẻ để con không cảm thấy quá sức khi học.
Dưới đây là một số website học tiếng Anh phù hợp cho trẻ lớp 4:
• Starfall.com: https://www.starfall.com/h/
• Pbskids.org: https://pbskids.org/
3. Kênh Youtube học tiếng Anh lớp 4 miễn phí
So với việc học trên website, học ngoại ngữ bằng các kênh trên Youtube được khá nhiều bố mẹ lựa chọn cho trẻ. Thông qua các video và câu chuyện hấp dẫn, trẻ không chỉ được rèn luyện khả năng nghe, nâng cao vốn từ vựng mà còn hiểu hơn nhiều điều về thế giới quan.