Toán
Vật lýHóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lýTin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Tiếng anh thí điểm
Đạo đức
Tự nhiên và xã hội
Khoa học
Lịch sử và Địa lýTiếng việt
Khoa học tự nhiên
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Hoạt động trải nghiệm sáng tạoÂm nhạc
Mỹ thuật
Toán
Vật lýHóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lýTin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Tiếng anh thí điểm
Đạo đức
Tự nhiên và xã hội
Khoa học
Lịch sử và Địa lýTiếng việt
Khoa học tự nhiên
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

đề bài : viết câu theo từ gợi ý không thanh đổi trật tự từ như gợi ý đã cho

VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc. 1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)-……………………………...............................................................................................2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật) - Hoa………..………………………….………………………………..............................3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…...
Bạn đang xem: Hoàn thành câu với từ gợi ý
VI. Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc.
1. Bao/ often/ spend/ free time/ do/ volunteer work. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh)
->……………………………...............................................................................................
2. Hoa said to Ba: “ Can you bring the chair into the kitchen?” (Chuyển sang câu tường thuật)
-> Hoa………..………………………….………………………………..............................
3. The weather is warm. We can go for a walk. (Sử dụng cấu trúc “enough…+ to-Vinf…” để nối câu )
……………………………………………………………………………………...................
4. She have learnt English for 3 years. ( Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng)
A B C D
->……………………………………………………………………………………...............
Xem chi tiết
Lớp 8 Tiếng anh
1
0

Xem chi tiết
1
Đúng 1
Đề bài: Viết qua tranh (dễ)
Dưới đây là một bức tranh và 2 từ gợi ý, các bạn hãy viết một câu tiếng Anh miêu tả bức tranh đó.
Chú ý: Trong câu, bạn phải sử dụng cả 2 từ gợi ý đã cho. Bạn có thể tự do thay đổi hình thái và thứ tự của 2 từ đó. Câu viết của bạn sẽ được chấm điểm dựa trên tiêu chí: sử dụng ngữ pháp phù hợp và nội dung đúng với bức tranh.
Hướng dẫn cách viết: Học viết TOEIC

Xem chi tiết
0
2
Đúng 1
Đúng 0
11
Đúng 0
Đúng 0
Đúng 0
E5: Phần này gồm 10 câu (từ câu 1-10). Mỗi câu có các từ gợi ý. Viết câu ở thì quá khứ đơn sử dụng các từ gợi ý.
0. When/ we/ arrive/ party/, / there/ lot/ people.
->When we arrived at the party, there were a lot of people.
1.My friend/ see/ accident/ when/ she/ be/ on the way home.
->__________________________________________________________________________
2.It/ be/ not/ straight/ road/ but/ I/ can/ find/ the way/ quite easily.
->__________________________________________________________________________
3.He/ not/ receive/ much/ encouragement/ his/ parents.
->__________________________________________________________________________
4.Nam/ promise/ try/ his/ best/ in/ learn/ English?
->__________________________________________________________________________
5.My/ son/ be/ interested/ watch/ TV/ when/ he/ be/ child.
->__________________________________________________________________________
6.You/ be/ excited/ when/ you/ come/ New York/ on the first day?
->__________________________________________________________________________
7.His/ father/ advise/ him/ to give up/ smoke/ last year.
->__________________________________________________________________________
8.When/ he/ young/,/ he/ live/ small/ flat.
->__________________________________________________________________________
9.Why/ Emily/ be/ absent/ from/ John/ birthday party/ yesterday?
->__________________________________________________________________________
10.They/ leave/ cinema/ walk/ train station.
->__________________________________________________________________________
Cùng với for - since, yet và already cũng là 2 giới từ được sử dụng thường xuyên trong các thì hoàn thành, bao gồm cả hiện tại và quá khứ. Trong bài học này, cisnet.edu.vn và các bạn sẽ tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành với yet và already.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của cisnet.edu.vn
Đăng ký ngay để được cisnet.edu.vn tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.
Định nghĩa: Yet và already là gì?
Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách sử dụng, bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 giới từ này.
Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì)
Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi.
Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi "already” được sử dụng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet" lại đề cập về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách dùng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.
Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Thì hiện tại hoàn thành với ALREADYCấu trúc: S + have/has + already + PII
Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.
Cách dùng: Already được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập là xong hoàn toàn.
Ví dụ: I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).
He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).
Thì hiện tại hoàn thành với YETCấu trúc: S + have/has + not + PII + yet
Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.
Cách dùng: Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào.
Ví dụ:
We haven’t received an email from the CEO yet.
(Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)
Has your English course started yet?
(Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)
Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?Tiêu chí | Already | Yet |
Loại câu | Khẳng định | Phủ định, nghi vấn |
Tính chất hoàn thành của sự việc | sự việc đã hoàn thành xong | đề cập đến 1 sự việc chưa từng diễn ra và hy vọng nó sẽ xảy ra. Xem thêm: Những tin nhắn bị chồng/ người yêu chọc khiến bạn vừa tức vừa buồn cười |
Vị trí trong câu | giữa câu | cuối câu |
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc
1. I ________________________. (+/already/to listen to music)
2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)
3. I ________________________. (+/already/to take some photos)
4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)
5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)
6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)
7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)
8. I ________________________. (+/already/to make my bed)
9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)
10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)
Bài 2: Hoàn thành câu
Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I
=> I have just finished my science project.
1. hasn"t/ yet/ spoken/ to him/ she
2. finished/ have/ the task/ we/ already
3. just/ have/ him/ I/ seen
4. his car/ hasn"t/ he/ yet/ fixed
5. they/ come/ back/ just/ have
6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has
7. you /played/ just /have/ tennis
8. passed/ I/ yet/ haven"t/ the exam
9. she/ left/ has/ already/ for/ work
10. have/ my parents/ parked/ just
Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống.
1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.
B: Yes, they say it"s an interesting story, but I haven"t seen it _________ .
2. A: I haven"t seen John _________Sunday. He just disappeared.
B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn"t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.
3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.
4. They have lived in the same house _________ they got married.
5. I haven"t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.
6. I am worried about my son. He hasn"t come home ________ .
7. My brother bought a house last month, but he hasn"t renovated it _________ .
Đáp án bài tập:
Bài 1:
1. I have already listened to music.
2. I have not gone swimming yet.
3. I have already taken some photos.
4. I have already helped Jane in the kitchen.
5. I have already played my guitar.
6. I have already gone out with my friends.
7. I have not washed my shirts yet.
8. I have already made my bed.
9. I have already done the washing-up.
10. I have not spoken to my math teacher yet.
Bài 2:
1. She hasn"t spoken to him yet.
2. We have already finished the task.
3. I have just seen him.
4. He hasn"t fixed his car yet.
5. They have just come back.
6. Kate has already drunk a cup of coffee.
7. You have just played tennis.
8. I haven"t passed the exam yet.
9. She has already left for work.
10. My parents have just parked.
Bài 3:
1. already - yet
2. since - just - since
3. for
4. since
5. yet
6. yet
7. yet
Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và already trên đây sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ cách dùng 2 giới từ này. Quan trọng nhất, các bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành. Hãy đọc kĩ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên với cisnet.edu.vn nhé!