
Khi nào học sinh đi học lại? Lịch đi học lại của học sinh cả nước năm học 2022-2023?
Theo Điều 1 Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
"1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. 2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2022.Bạn đang xem: Học sinh đi học vào ngày nào
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 15 tháng 01 năm 2023, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2023 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2023. 4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2023. 5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2023. 6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo."
Khi nào học sinh đi học lại? Lịch đi học lại của học sinh cả nước năm học 2022-2023 theo Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT? (Hình từ internet)
Thời gian đi học lại năm học 2022-2023 có thể thay đổi theo từng địa phương?
Theo Điều 4 Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định như sau:
"1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định: a) Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương. b) Trong trường hợp ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh, thời gian tựu trường và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định tại Điều 1 của Quyết định này để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Các trường hợp đặc biệt phát sinh khác báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện.2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo: a) Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học. b) Báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo: tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2022-2023 trước ngày 10 tháng 9 năm 2022; sơ kết học kỳ I trước ngày 31 tháng 01 năm 2023; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước ngày 25 tháng 6 năm 2023; những quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này."Thời gian đi học lại của học sinh cả nước năm học 2022-2023 có gì thay đổi so với năm học 2021-2022?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định thời gian đi học lại của học sinh cả nước năm học 2021-2022 như sau:
"1. Tựu trường sớm nhất vào ngày 01 tháng 9 năm 2021. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 23 tháng 8 năm 2021.2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2021.3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 16 tháng 01 năm 2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2022 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2022.4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31 tháng 7 năm 2022.6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), thi học sinh giỏi quốc gia và thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo."Theo đó, thời gian đi học lại của học sinh cả nước năm học 2022-2023 sẽ sớm hơn 1 ngày so với năm học 2021-2022.
Tôi muốn biết lịch tựu trường, lịch khai giảng năm học 2022-2023 của 63 tỉnh thành như thế nào? Khi nào học sinh cả nước đi học lại? – Câu hỏi của chị Hiền Bích (Bình Định)
Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023
Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Theo đó, khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 như sau:
- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các kỳ thi cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Lịch tựu trường và khai giảng năm học 2022-2023 của 63 tỉnh thành? Lịch đi học lại của 63 tỉnh thành
Lịch tự trường và khai giảng năm học 2022-2023 của 63 tỉnh thành
Hiện nay, đã có một số tỉnh, thành đã có lịch trường và khai giảng năm học 2022-2023 như sau:
1. Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Thành phố Hồ Chí Minh vừa ban hành Quyết định 2708/QĐ-UBND.
Theo đó, lịch tựu trường và khai giảng năm học 2022-2023 như sau:
2. Hà Nam
- Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
- Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2022.
3. Đồng Tháp
4. Ninh Thuận

5. Yên Bái
Cụ thể lịch tựu trường sớm nhất vào ngày 29 tháng 8 năm 2022. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22 tháng 8 năm 2022.
Lễ Khai giảng năm học sẽ tổ chức vào ngày 05 tháng 9 năm 2022.
6. Bình Định
Theo đó:
7. Ninh Bình
8. Trà Vinh
9. Điện Biên
10. Hưng Yên
11. Kiên Giang
12. Bình Thuận
Theo Quyết định 1749/QĐ-UBND thì:
13. Quảng Nam
14. Hà Nội
15. Long An
16. Bạc Liêu
Theo Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2022 thì:
17. Sơn La
18. Cần Thơ
19. Nghệ an
20. Bìa rịa - Vũng Tàu
21. Sóc Trăng
32. Cà Mau
23. Gia Lai
Theo Quyết định 417/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai thì:
- Học sinh lớp 1: 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: 29/8.
24. An Giang
25. Hà Giang
Theo Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2022 thì:
26. Vĩnh Phúc
Theo Quyết định 1513/QĐ-CT năm 2022 thì:
27. Hà Tĩnh
28. Kon Tum
29. Quảng Trị
30. Tây Ninh
- Trẻ mầm non tựu trường: ngày 29/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8.
31. Đồng Nai
32. Lai Châu
33. Bến Tre
34. Đắk Nông
35. Phú Yên
36. Bắc Giang
37. Hậu Giang
- Học sinh lớp 1 tựu trường: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại tựu trường: ngày 29/8.
38. Tiền Giang
Theo Quyết định 2267/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tiền Giang:
39. Phú Thọ
Học sinh các cấp tựu trường ngày 29/8. Riêng lớp 1 tựu trường sớm nhất ngày 22/8.
40. Lào Cai
41. Bắc Ninh
42. Hòa Bình
43. Bình Dương
Theo Quyết định 1952/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương thì:
44. Lâm Đồng
Ngày tựu trường là 29/8, riêng đối với học sinh lớp 1 là ngày 22/8;
khai giảng năm học mới vào ngày 5/9.
45. Hải Dương
Theo Quyết định 2220/QĐ-UBND thì:
46. Bắc Kạn
47. Khánh Hòa
48. Vĩnh Long
Ngày tựu trường:
49. Đắk Lắk
50. Quãng Ngãi
Theo Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2022 thì:
51. Lạng Sơn
52. Bình Phước
Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 22-8.
53. Nam Định
Theo Quyết định 1531/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định thì:
- Học sinh lớp 1: ngày 22/8.
- Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8.
54. Quảng Bình
Theo Quyết định 2240/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình thì:
55. Tuyên Quang
Theo Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2022 thì:
Danh sách cập nhật lịch đến trường của học sinh 63 tỉnh, thành phố năm học 2022-2023
STT | Tỉnh thành | Lịch đến trường năm học 2022-2023 |
1 | An Giang | |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | |
3 | Bạc Liêu | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
4 | Bắc Giang | |
5 | Bắc Kạn | Lớp 1: 22/8. Lớp 10: 25/8. Còn lại: 29/8 |
6 | Bắc Ninh | |
7 | Bến Tre | |
8 | Bình Dương | |
9 | Bình Định | - Học sinh các cấp: Ngày 29/8. - TT Giáo dục thường xuyên: Ngày 12/9. |
10 | Bình Phước | |
12 | Cà Mau | |
13 | Cần Thơ | - Học sinh lớp 1: Sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. - Học sinh các lớp còn lại: Sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
14 | Cao Bằng | Đang cập nhật |
15 | Đà Nẵng | Đang cập nhật |
16 | Đắk Lắk | Lớp 1: 22/8. Còn lại: 29/8 |
17 | Đắk Nông | |
18 | Điện Biên | - Học sinh lớp 1: Ngày 29/8. - Học sinh các lớp còn lại: Ngày 1/9. |
19 | Đồng Nai | |
20 | Đồng Tháp | - Học sinh lớp 1: Ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: Ngày 25/8. |
21 | Gia Lai | - Học sinh lớp 1: 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: 29/8. |
22 | Hà Giang | |
23 | Hà Nam | - Học sinh lớp 1: Sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. - Học sinh các lớp còn lại: Sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
24 | Hà Nội | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
25 | Hà Tĩnh | Học sinh lớp 1: Ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: Ngày 30/8. |
26 | Hải Dương | Lớp 1: 22/8. Còn lại: 29/8 |
27 | Hải Phòng | Đang cập nhật |
28 | Hậu Giang | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
29 | Hòa Bình | |
30 | Hưng Yên | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
31 | Khánh Hòa | |
32 | Kiên Giang | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
33 | Kon Tum | |
34 | Lai Châu | |
35 | Lâm Đồng | Lớp 1: 22/8. Còn lại: 29/8 |
36 | Lạng Sơn | |
37 | Lào Cai | |
38 | Long An | - Trẻ mầm non và học sinh phổ thông: Ngày 29/8. - Học sinh lớp 1 và Trường THPT chuyên Long An: 22/8. |
39 | Nam Định | Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
40 | Nghệ An | - Học sinh tất cả các cấp: 29/8 |
41 | Ninh Bình | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
42 | Ninh Thuận | - Học sinh lớp 1: ngày 22/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 29/8. |
43 | Phú Thọ | Lớp 1: 22/8. Còn lại: 29/8 |
44 | Phú Yên | |
45 | Quảng Bình | - Lớp 1: sớm nhất trước 2 tuần so với ngày 5/9. - Các lớp còn lại: sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9. |
46 | Quảng Nam | - Học sinh tất cả các cấp: 01/9. |
47 | Quảng Ngãi | |
48 | Quảng Ninh | Đang cập nhật |
49 | Quảng Trị | |
50 | Sóc Trăng | Sớm nhất trước một tuần so với ngày 5/9 |
51 | Sơn La | |
52 | Tây Ninh | - Trẻ mầm non: ngày 29/8. - Học sinh các lớp còn lại: ngày 22/8. |
53 | Thái Bình | Đang cập nhật |
54 | Thái Nguyên | Đang cập nhật |
55 | Thanh Hóa | Đang cập nhật |
56 | Thừa Thiên Huế | Đang cập nhật |
57 | Tiền Giang | Tiểu học: 22/8. Còn lại: 29/8 |
58 | TP.HCM | - Trẻ mầm non: Ngày 31/8. - Học sinh các lớp còn lại: Ngày 22/8. |
59 | Trà Vinh | - Học sinh lớp 1: từ ngày 22/8 đến 2/9. - Học sinh các lớp còn lại: từ ngày 29/8 đến 2/9. |
60 | Tuyên Quang | |
61 | Vĩnh Long | |
62 | Vĩnh Phúc |