#BẢNG CHIỀU CAO CHUẨN THEO ĐỘ TUỔI THEO TIÊU CHUẨN WHO, BẢNG CHIỀU CAO CÂN NẶNG CHUẨN TỪ 1

Dựa vào nhiều cuộc nghiên cứu, khảo sát khác nhau, các nhà khoa học trên thế giới đã tính được chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp các ông bố bà mẹ có thể kiểm tra xem con mình phát triển thể chất như thế đã đạt “chuẩn” hay chưa và có những biện pháp khắc phục kịp thời.

Bạn đang xem: Chiều cao chuẩn theo độ tuổi


Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ nam và nữ Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ?

Bài viết dưới đây của Nu
Best
Tallsẽ cung cấp cho bố mẹ bảng chiều caocân nặng chuẩn theotuổi để tiện theo dõi hơn. Đây là bảng chuẩn của tổ chức y tế thế giới WHO đưa ra cho toàn trẻ em trên thế giới. Ngoài ra chúng tôi còn chia sẻ thêm cho các bạn bảng chiều cao cân nặng chuẩn của người lớn để những ai đang có nhu cầu xem thử thân hình đã cân đối hay chưa tham khảo.

Vì sao cầntheo dõichiều cao cân nặng chuẩncủa trẻ

Sự kết hợp hài hòa giữa cân nặng và chiều cao có mối quan hệ mật thiết đến cơ thể, sức khỏe của chúng ta, nhất là ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Do đó, chiều caocân nặng của bé đã đạt chuẩn hay chưa luôn là thắc mắc chung của nhiều bậc phụ huynh. Theo các chuyên gia, việc thường xuyên theo dõi các chỉ số này chính là cách tốt nhất giúp giảm những nguy cơ tiềm ẩn gây hại cho sức khỏe, phát hiện xem trẻ đang ở tình trạng nào, có bị thừa hay thiếu cân, có chậm lớn hay không, có đang phát triển bình thường hay không?

*

Cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ nam và nữ

Để theo dõi sự tăng trưởng của con mình một cách khoa học, các bậc phụ huynh cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên. Sau đó, có thể đối chiếu với chiếu với “Bảng chiều cao và cân nặng chuẩncủa trẻ từ 1 đến 20 tuổi” dưới đây để biết được chiều cao cân nặng của trẻ có đang phát triển tốt hay không, từ đó có thể kịp thời điều chỉnh nếu như trẻ có dấu hiệu tăng trưởng và phát triển chậm hơn so với chiều cao cân nặng chuẩn ở độ tuổi của trẻ.

Từ 12 tháng tuổiđến 23 tháng tuổi:


*

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn dành cho trẻ từ 12 tháng đến 23 tháng tuổi

Từ 2 tuổi đến 12 tuổi:


Thông qua nhiều nghiên cứu và khảo sát khác nhau, các nhà khoa học đã tính toán được chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ em ở mỗi độ tuổi. Hiểu được các chỉ số chiều cao và cân nặng chuẩn này sẽ giúp cha mẹ biết xem con cái của họ có đáp ứng tiêu chuẩn tăng trưởng và cần can thiệp ngay lập tức hay không.

Cân nặng và chiều cao có mối quan hệ chặt chẽ với cơ thể và sức khỏe, đặc biệt là ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Vì vậy, việc xác định xem trẻ có đạt chuẩn về chiều cao và cân nặng hay không luôn là câu hỏi quan tâm của nhiều bậc cha mẹ. Theo các chuyên gia, việc theo dõi đều đặn các chỉ số chiều cao và cân nặng là cách tốt nhất để giảm thiểu các rủi ro sức khỏe tiềm ẩn và tìm hiểu xem trẻ có gặp vấn đề suy dinh dưỡng, thiếu cân, thừa cân, thấp còi hay không.

Để theo dõi sự phát triển của trẻ một cách chính xác, cha mẹ cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng thường xuyên. Sau đó, cha mẹ có thể so sánh các chỉ số chiều cao và cân nặng của con với các chỉ số trong “Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn cho mọi lứa tuổi” dưới đây, được cung cấp bởi cisnet.edu.vn.


Table of Contents


Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi
Làm thế nào để thai nhi có chiều cao cân nặng chuẩn?
Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ dưới 10 tuổi
Cách tính chỉ số BMI – Chiều cao cân nặng chuẩn
Một số cách cải thiện chiều cao và cân nặng cho bé
Bí quyết giúp bạn có được chiều cao chuẩn
Tập luyện đều đặn
Ngủ sớm mỗi ngày
Kiểm soát cân nặng
Tránh uống nước ngọt có gas

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi

Thai nhi từ 8-20 tuần tuổi


Tuần tuổi thai nhiChiều caoCân nặng
Tuần thứ 81.6 cm1 gr
Tuần thứ 92.3 cm2 gr
Tuần thứ 103.1 cm4 gr
Tuần thứ 114.1 cm7 gr
Tuần thứ 125.4 cm14 gr
Tuần thứ 137.4 cm23 gr
Tuần thứ 148.7 cm43 gr
Tuần thứ 1510.1 cm70 gr
Tuần thứ 1611.6 cm100 gr
Tuần thứ 1713 cm140 gr
Tuần thứ 1814.2 cm190 gr
Tuần thứ 1915.3 cm240 gr
Tuần thứ 2016.4 cm300 gr

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của thai nhi từ 8-20 tuần tuổi

Thai nhi từ 21-32 tuần tuổi


Tuần tuổi thai nhiChiều caoCân nặng
Tuần thứ 2125.6 cm360 gr
Tuần thứ 2227.8 cm430 gr
Tuần thứ 2328.9 cm501 gr
Tuần thứ 2430 cm600 gr
Tuần thứ 2534.6 cm660 gr
Tuần thứ 2635.6 cm760 gr
Tuần thứ 2736.6 cm875 gr
Tuần thứ 2837.6 cm1005 gr
Tuần thứ 2938.6 cm1153 gr
Tuần thứ 3039.9 cm1319 gr
Tuần thứ 3141.1 cm1502 gr
Tuần thứ 3242.4 cm1702 gr

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của thai nhi từ 21-32 tuần tuổi

Thai nhi từ 33 đến 40 tuần tuổi


Tuần tuổi thai nhiChiều caoCân nặng
Tuần thứ 3343.7 cm1918 gr
Tuần thứ 3445 cm2146 gr
Tuần thứ 3546.2 cm2383 gr
Tuần thứ 3647.4 cm2622 gr
Tuần thứ 3748.6 cm2859 gr
Tuần thứ 3849.8 cm3083 gr
Tuần thứ 3950.7 cm3288 gr
Tuần thứ 4051.2 cm3462 gr

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho thai nhi từ 33 đến 40 tuần tuổi

Làm thế nào để thai nhi có chiều cao cân nặng chuẩn?

Ba tháng đầu

Đây là giai đoạn các cơ quan của thai nhi đang được hình thành, chưa có sự thay đổi về chiều cao, cân nặng. Ở giai đoạn này, các mẹ duy trì ăn uống đa dạng món ăn bao gồm 6 nhóm dưỡng chất tinh bột, béo, đạm, rau, trái cây tươi, sữa và sản phẩm từ sữa

Ba tháng giữa

Ở giai đoạn này, trọng lượng và chiều cao của thai nhi đang bắt đầu phát triển khá nhanh, vậy nên giai đoạn các mẹ cần chú ý ăn nhiều hơn và đảm bảo đẩy đủ dưỡng chất hơn, tăng cường các loại thức ăn từ động vật như thịt cá, tôm tép và duy trì uống sữa từ 1 đến 2 ly mỗi ngày

Ba tháng cuối

Giai đoạn này các mẹ nên chú ý ăn nhiều, có thể tăng thêm một chén cơm nữa và đầy đủ thức ăn. Thức ăn cần đa dạng dưỡng chất bao gồm thịt, cá, trứng sữa, rau xanh, trái cây và uống từ 2 – 3 ly sữa mỗi ngày để cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ nhé

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ dưới 10 tuổi

Trẻ từ 0 – 12 tháng tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
Mới sinh3.2 kg49.1 cm2.4 kg45.4 cm4.2 kg
1 tháng4.2 kg53.7 cm3.2 kg49.8 cm5.5 kg
2 tháng5.1 kg57.1 cm3.9 kg53.0 cm6.6 kg
3 tháng5.8 kg59.8 cm4.5 kg55.6 cm7.5 kg
4 tháng6.4 kg62.1 cm5.0 kg57.8 cm8.2 kg
5 tháng6.9 kg64.0 cm5.4 kg59.6 cm8.8 kg
6 tháng7.3 kg65.7 cm5.7 kg61.2 cm9.3 kg
7 tháng7.6 kg67.3 cm6.0 kg62.7 cm9.8 kg
8 tháng7.9 kg68.7 cm6.3 kg64.0 cm10.2 kg
9 tháng8.2 kg70.1 cm6.5 kg65.3 cm10.5 kg
10 tháng8.5 kg71.5 cm6.7 kg66.5 cm10.9 kg
11 tháng8.7 kg72.8 cm6.9 kg67.7 cm11.2 kg
12 tháng8.9 kg74.0 cm7.0 kg68.9 cm11.5 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho bé gái từ 0-12 tháng tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
Mới sinh3.3 kg49.9 cm2.5 kg46.1 cm4.4 kg
1 tháng4.5 kg54.7 cm3.4 kg50.8 cm5.8 kg
2 tháng5.6 kg58.4 cm4.3 kg54.4 cm7.1 kg
3 tháng6.4 kg61.4 cm5.0 kg57.3 cm8.0 kg
4 tháng7.0 kg63.9 cm5.6 kg59.7 cm8.7 kg
5 tháng7.5 kg65.9 cm6.0 kg61.7 cm9.3 kg
6 tháng7.9 kg67.6 cm6.4 kg63.3 cm9.8 kg
7 tháng8.3 kg69.2 cm6.7 kg64.8 cm10.3 kg
8 tháng8.6 kg70.6 cm6.9 kg66.2 cm10.7 kg
9 tháng8.9 kg72.0 cm7.1 kg67.5 cm11.0 kg
10 tháng9.2 kg73.3 cm7.4 kg68.7 cm11.4 kg
11 tháng9.4 kg74.5 cm7.6 kg69.9 cm11.7 kg
12 tháng9.6 kg75.7 cm7.7 kg71.0 cm12.0 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho bé trai từ 0-12 tháng tuổi

Trẻ từ 15 tháng – 5 tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
15 tháng10.3 kg79.1 cm8.3 kg74.1 cm12.8 kg
18 tháng10.9 kg82.3 cm8.8 kg76.9 cm13.7 kg
21 tháng11.5 kg85.1 cm9.2 kg79.4 cm14.5 kg
2 tuổi12.2 kg87.1 cm9.7 kg81.0 cm15.3 kg
2.5 tuổi13.3 kg91.9 cm10.5 kg85.1 cm16.9 kg
3 tuổi14.3 kg96.1 cm11.3 kg88.7 cm18.3 kg
3.5 tuổi15.3 kg99.9 cm12.0 kg91.9 cm19.7 kg
4 tuổi16.3 kg103.3 cm12.7 kg94.9 cm21.2 kg
4.5 tuổi17.3 kg106.7 cm13.4 kg97.8 cm22.7 kg
5 tuổi18.3 kg110.0 cm14.1 kg100.7 cm24.2 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé gái từ 15 tháng – 5 tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
15 tháng9.6 kg77.5 cm7.6 kg72.0 cm12.4 kg
18 tháng10.2 kg80.7 cm8.1 kg74.9 cm13.2 kg
21 tháng10.9 kg83.7 cm8.6 kg77.5 cm14.0 kg
2 tuổi11.5 kg86.4 cm9.0 kg80.0 cm14.8 kg
2.5 tuổi12.7 kg90.7 cm10.0 kg83.6 cm16.5 kg
3 tuổi13.9 kg95.1 cm10.8 kg87.4 cm18.1 kg
3.5 tuổi15.0 kg99.0 cm11.6 kg90.9 cm19.8 kg
4 tuổi16.1 kg102.7 cm12.3 kg94.1 cm21.5 kg
4.5 tuổi17.2 kg106.2 cm13.0 kg97.1 cm23.2 kg
5 tuổi18.2 kg109.4 cm13.7 kg99.9 cm24.9 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai từ 15 tháng – 5 tuổi

Trẻ từ 5 -10 tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
5 tuổi18.3 kg110.0 cm14.1 kg100.7 cm24.2 kg
5.5 tuổi19.4 kg112.9 cm15.0 kg103.4 cm25.5 kg
6 tuổi20.5 kg116.0 cm15.9 kg106.1 cm27.1 kg
6.5 tuổi21.7 kg118.9 cm16.8 kg108.7 cm28.8 kg
7 tuổi22.9 kg121.7 cm17.7 kg111.2 cm30.7 kg
7.5 tuổi24.1 kg124.5 cm18.6 kg113.6 cm32.6 kg
8 tuổi25.4 kg127.3 cm19.5 kg116.0 cm34.7 kg
8.5 tuổi26.7 kg129.9 cm20.4 kg118.3 cm37.0 kg
9 tuổi28.1 kg132.6 cm21.3 kg120.5 cm39.4 kg
9.5 tuổi29.6 kg135.5 cm22.2 kg122.8 cm42.1 kg
10 tuổi31.2 kg137.8 cm23.2 kg125.0 cm45.0 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho bé gái từ 5-10 tuổi


TuổiPhát triển bình thườngSuy dinh dưỡngThừa cân
Cân nặngChiều caoCân nặngChiều cao
5.5 tuổi19.1 kg112.2 cm14.6 kg102.3 cm26.2 kg
6 tuổi20.2 kg115.1 cm15.3 kg104.9 cm27.8 kg
6.5 tuổi21.2 kg118.0 cm16.0 kg107.4 cm29.6 kg
7 tuổi22.4 kg120.8 cm16.8 kg109.9 cm31.4 kg
7.5 tuổi23.6 kg123.7 cm17.6 kg112.4 cm33.5 kg
8 tuổi25.0 kg126.6 cm18.6 kg115.0 cm35.8 kg
8.5 tuổi26.6 kg129.5 cm19.6 kg117.6 cm38.3 kg
9 tuổi28.2 kg132.6 cm20.8 kg120.3 cm41.0 kg
9.5 tuổi30.0 kg135.5 cm22.0 kg123.0 cm43.8 kg
10 tuổi31.9 kg138.6 cm23.3 kg125.8 cm46.9 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho bé trai từ 5-10 tuổi

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho nam nữ trên 10 tuổi


Nam giớiTuổiNữ giới
Chiều caoCân nặngChiều caoCân nặng
138.4 cm32 kg10 tuổi138.4 cm31.9 kg
143.5 cm35.6 kg11 tuổi144 cm36.9 kg
149.1 cm39.9 kg12 tuổi149.8 cm41.5 kg
156.2 cm45.3 kg13 tuổi156.7 cm45.8 kg
163.5 cm50.8 kg14 tuổi158.7 cm47.6 kg
170.1 cm56.0 kg15 tuổi159.7 cm52.1 kg
173.4 cm60.8 kg16 tuổi161.5 cm53.5 kg
175.2 cm64.4 kg17 tuổi162.5 cm54.4 kg
175.7 cm66.9 kg18 tuổi163 cm56.7 kg

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn cho nam nữ từ 10-18 tuổi

Cách tính chỉ số BMI – Chiều cao cân nặng chuẩn

Chỉ số BMI là chỉ số đo chiều cao cân nặng chuẩn của mỗi người, được áp dụng cho cả nam và nữ nhằm giúp cho bạn có thể theo dõi được chỉ số cân nặng của cơ thể có phù hợp chưa, từ đó tìm ra phương pháp điều chỉnh cho phù hợp

Công thức tính chỉ số BMI

*

Cách nhận biết chỉ số BMI của cơ thể

*

Nếu như sau khi tính toán chỉ số BMI mà bạn thấy chiều cao cân nặng của bản thân chưa đạt chuẩn thì các bạn hãy lên kế hoạch tập luyện, ăn uống, vận động để cải thiện vóc dáng cơ thể nhé!

Một số mẹo giúp đo chiều cao và cân nặng của trẻ

– Trẻ em dưới 3 tuổi có thể được đo ở tư thế nằm ngửa.

– Chiều cao của trẻ em được đo chính xác nhất vào buổi sáng.

– Nhớ bỏ giày và mũ của trẻ em trước khi đo

– Cần chọn cân điện tử có độ chính xác cao để tránh kết quả sai

Nếu như chiều cao của trẻ chưa đạt chuẩn thì các mẹ cần lưu ý áp dụng các phương pháp, bí quyết tăng chiều cao phù hợp cho trẻ để giúp cho trẻ có thể tăng chiều cao hiệu quả và đạt được vóc dáng lý tưởng trong tương lai nhé. Để đạt được chiều cao chuẩn

*
Chiều cao trung bình của người Việt còn khá thấp so với thế giới

Một số cách cải thiện chiều cao và cân nặng cho bé

Cho bé vận động thường xuyên

Cho bé thường xuyên vận động sẽ rất tốt cho sự phát triển của bé, giúp phát triển chiều cao và cân nặng của bé. Khi vận động, cơ thể của bé sẽ trở nên khỏe mạnh và cứng cáp hơn. Ngoài ra cũng giúp cơ thế của bé tiết ra các hormone tăng trưởng nhằm tác động đến sự phát triển chiều cao của bé nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì thế ba mẹ nên dành nhiều thời gian để giúp bé vận động thể chất, cho bé đi bơi, đi dạo thường xuyên sẽ rất tốt trong quá trình cải thiện vóc dáng cho bé

Thường xuyên cho bé tiếp xúc với ánh nắng

Theo nhiều chuyên gia cho rằng khoảng 80% vitamin D bé nhận được là từ tắm nắng, còn lại bé sẽ nhận được từ thực phẩm. Vì vậy nên cho bé tiếp xúc với ánh nắng 20-30 phút mỗi ngày. Tốt nhất nên tiếp xúc với ánh nắng từ 7h30 đến 9h vì nắng lúc này chưa có nhiều tia cực tím, còn nắng sau 10h có nhiều tia cực tím.

Những ngày trong tuần, nếu bé không được tiếp xúc với ánh nắng thì cuối tuần các bậc phụ huynh nên dành thời gian cho bé tắm nắng và người lớn cũng cần có thời gian tiếp xúc với ánh nắng.

Một số cách tắm nắng an toàn cho bé là để bé nằm trên xe đẩy vào sáng sớm, đưa bé đi dạo ở những nơi có không khí trong lành, ít xe cộ như công viên. Ba mẹ hãy lựa chọn một chiếc xe đẩy cho bé an toàn, chống sốc, gọn nhẹ, có nhiều chế độ như ngồi, ngả lưng, nằm sẽ giúp bé thoải mái, dễ tiếp xúc và hấp thụ ánh nắng mặt trời hiệu quả.

Xem thêm: Các kiểu đầm voan ngắn - đầm voan giá tốt tháng 1, 2023 đầm/váy

Xe đẩy cho bé Chilux với thiết kế có chất lượng hoàn hảo, các kỹ sư tại Chilux đã đầu tư tối đa vào tính khoa học cho xe đẩy, tích hợp hệ thống chống rung lắc, chống sốc kép cùng hệ thống phanh đôi giúp bảo vệ toàn diện phần đầu và khung xương của bé, giảm thiểu cho bé các nguy hiểm có thể gặp phải. Phần mái che di động thoáng mát giúp bé thoải mái hơn khi nằm. Ngoài ra bánh xe đẩy Chilux còn có khả năng xoay 360 độ, xoay và đẩy 2 chiều cho bố mẹ thuận tiện hơn khi chăm bé, cho bé đi dạo.

*

Bạ mẹ có thể tham khảo mua hàng qua link sản phẩm: https://chilux.vn/xe-day-cho-be/

Cho bé ngủ đúng giờ:

Cho bé ngủ trước 10 giờ đêm: Một giấc ngủ sâu cho bé (từ 22 giờ – 2 giờ) sẽ giúp cơ thể bé sản sinh ra nhiều hormone phát triển chiều cao, thế nhưng bé chỉ ngủ sâu được nếu đi ngủ trước 10 giờ đêm. Vì vậy, mẹ cần tập cho bé thói quen ngủ sớm ngay từ nhỏ, nhất là giai đoạn từ 3 – 6 tuổi, giai đoạn bé phát triển chiều cao tối ưu nhất và quyết định chiều cao khi bé trưởng thành.

Ngủ đủ giấc: Ngủ sớm thôi chưa đủ, bé còn cần ngủ đủ giấc để phát triển chiều cao. Ngủ đúng giờ và đủ giấc sẽ đóng góp khoảng 5cm chiều cao cho cơ thể bé. Theo các bác sĩ, bé sơ sinh cần phải được ngủ 20 tiếng/ngày, từ 1 tuổi trở lên ngủ khoảng 14 tiếng/ngày, 3 tuổi trở lên ngủ 12 tiếng/ngày, 10 tuổi trở lên ngủ khoảng 8 tiếng/ngày.

Không ăn trước khi đi ngủ: Nạp năng lượng trước khi ngủ sẽ khiến bé không tiêu hóa được, dạ dày hoạt động làm bé ngủ không sâu, không ngon giấc khiến hormone tăng trưởng bị hạn chế và kém phát triển chiều cao.

Không để bé sợ khi đi ngủ: Trêu chọc bé trước giờ đi ngủ sẽ khiến hệ thần kinh của bé bị kích thích mạnh, làm bé giật mình, gặp ác mộng và ảnh hưởng tới sự phát triển chiều cao của bé.

Tư thế ngủ đúng: Tư thế ngủ tốt nhất cho sự phát triển chiều cao của bé là ngủ thẳng từ đỉnh đầu tới chân. Lưu ý, mẹ không nên cho bé nằm gối cao vì sẽ khiến cổ và xương cột sống bé bị cong, lâu dẫn dẫn tới gù lưng ở cổ hoặc vai. Thói quen này sẽ khiến bé bị giảm từ 1 – 4 phân chiều cao trong tương lai.

Cân bằng chế độ dinh dưỡng cho bé:

Dinh dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển, chiều cao của bé, và trong từng giai đoạn phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của bé cũng khác nhau.

Bữa ăn hàng ngày của bé cần đảm bảo đầy đủ các nhóm chất sau: Protein – Đạm (chiếm 10 – 15% tổng năng lượng), Cap – tinh bột (chiếm 60 – 65% tổng năng lượng), Fat – chất béo (chiếm 10% tổng năng lượng) và các vitamin, khoáng chất thiết yếu khác. Các nhóm thực phẩm này cần được đưa vào các bữa ăn một cách cân bằng và đa dạng các món ăn. Không nên ăn nhiều quá hoặc bỏ sót bất kỳ một chất nào dễ gây mất cân bằng dinh dưỡng.

Trong nhóm đạm cần thay đổi món liên tục với thịt, cá, tôm, cua, lươn, đậu hũ… Ngoài 3 bữa chính một ngày, bạn nên bổ sung cho con từ 2-3 bữa ăn phụ.

Làm thế nào để biết chiều cao còn phát triển hay không?

Việc bạn có thể cao thêm hay không phụ thuộc vào độ tuổi của xương. Tuổi xương là một chỉ số của sự phát triển. Nếu tuổi lớn hơn tuổi xương, điều đó cho thấy bạn chậm phát triển; nếu tuổi nhỏ hơn tuổi xương, điều đó cho thấy bạn phát triển sớm, v.v.

Có thể thấy rõ sự tăng trưởng và phát triển hiện tại của trẻ qua bài kiểm tra tuổi xương: nếu sụn biểu mô chưa đóng hoàn toàn thì có hy vọng tăng trưởng; nếu sụn biểu bì đã đóng thì chiều cao sẽ gần như không còn phát triển nữa. Thông thường sau tuổi 20, chiều cao sẽ gần như không còn phát triển nữa

Bí quyết giúp bạn có được chiều cao chuẩn

Để có được chiều cao chuẩn, các bạn cần lưu ý áp dụng các cách tăng chiều cao được chia sẻ dưới đây nhé

Cải thiện chế độ dinh dưỡng

*

Dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển chiều cao. Để chiều cao có thể phát triển nhanh chóng và hiệu quả nhất, các bạn cần bổ sung đầy đủ các dưỡng chất cần thiết như canxi, collagen type 2, vitamin D… Những dưỡng chất này giúp cho xương phát triển và từ đó thúc đẩy quá trình tăng chiều cao của cơ thể diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Tập luyện đều đặn

*

Việc tập luyện đều đặn, thường xuyên góp phần kích thích cơ thể sản sinh nhiều hormone tăng trưởng và giúp thúc đẩy chiều cao tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, bạn cần chú ý tập luyện đều đặn và tăng dần cường độ tập luyện sao cho phù hợp với thể trạng của bản thân. Lưu ý không tập luyện quá sức để tránh chấn thương nhé

Danh sách các môn thể thao giúp tăng chiều cao
Chạy bộ
Bơi lội
Nhảy dây
Yoga
Bóng rổ
Bóng chuyền

Danh sách bài tập tăng chiều cao nhanh
Bài tập Jump Squat
Bài tập rắn hổ mang
Bài tập đu xà
Bài tập bơi trên cạn
Bài tập chạy nước rút
Bài tập nhảy 1 chân tại chỗ

Ngủ sớm mỗi ngày

*

Một yếu tố quan trọng khác không thể bỏ qua nếu muốn cải thiện chiều cao đó chính là giấc ngủ. Việc thường xuyên thức khuya sẽ làm gián đoạn quá trình sản sinh hormone tăng trưởng của cơ thể bởi vì thời điểm ngủ sâu chính là thời điểm cơ thể sản sinh nhiều hormone tăng trưởng nhất, do đó nếu bạn thức khuya thì điều này sẽ làm cản trở quá trình này và khiến cho chiều cao của bạn tăng trưởng chậm hơn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.