TUYỂN TẬP NHỮNG BÀI TOÁN HAY LỚP 5 NĂM 2023 (CÓ ĐÁP ÁN), BÀI TẬP TOÁN NÂNG CAO LỚP 5 CÓ LỜI GIẢI

Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 bao gồm 8 đề cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức ôn tập trong thời gian ở nhà nghỉ hè, ôn tập tại nhà.

Bạn đang xem: Những bài toán hay lớp 5


Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 1

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số thập phân gồm 3 chục, 6 đơn vị, 5 phần mười và 2 phần nghìn được viết là:


A. 36,52

B. 345,2

C. 3,452

D. 36,502

2. Số thập phân 512,49 được đọc là:

A. Năm một hai phẩy bốn chín.

B. Năm trăm mười hai phẩy bốn chín.

C. Năm trăm mười hai phẩy bốn mươi chín.

D. Năm mười hai phẩy bốn mươi chín.

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:

a) Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.

b) Chu vi của hình tròn đó là …………………… dm.

c) Diện tích của hình tròn đó là …………………… dm2.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 7,28 × 10 = 72,8

b) 7,28 : 10 = 72,8

c) 0,9 × 100 = 0,900

d) 0,9 : 100 = 0,009

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:

a) 7,92 + 5,86 × 4,5

b) 62,5 : (13,8 + 6,2)

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 10,5m = …………………… cm

b) 10,5m2 = …………………… cm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau :


a) Hình bên có tất cả …………… hình vuông.

b) Hình bên có tất cả …………… hình chữ nhật.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28

b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877

Bài 8. Một hình thang có đáy lớn 6,5cm; đáy bé 4,8cm và chiều cao 3,5cm. Tính diện tích của hình thang đó.

Bài giải

Bài 9. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ?

Bài giải

Bài 10. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng 4/5 số sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 1

Bài 1

1. Chọn D

2. Chọn C

Bài 2

Một hình tròn có đường kính là 7,2dm. Vậy:

a) Bán kính của hình tròn đó là 3,6 dm.

b) Chu vi của hình tròn đó là 22,608 dm.

c) Diện tích của hình tròn đó là 40.6944 dm2.

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 7,28 × 10 = 72,8 Đ

b) 7,28 : 10 = 72,8 S

c) 0,9 × 100 = 0,900 S

d) 0,9 : 100 = 0,009 Đ

Bài 4

Tính giá trị của biểu thức :

a) 7,92 + 5,86 × 4,5 = 7,92 + 26,37 = 34,29

b) 62,5 : (13,8 + 6,2) = 62, 5 : 20 = 3,125

Bài 5


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 10,5m = 1050 cm

b) 10,5m2 = 105000 cm2

Bài 6

a) Hình bên có tất cả 8 hình vuông.

b) Hình bên có tất cả 10 hình chữ nhật.

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28

= (48,25 + 51,75) + (12,72 + 87,28)

= 100 + 100 = 200

b) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877

= (0,087 + 0,913) + (1,123 + 0,877) = 1 + 2 = 3

Bài 8

Diện tích của hình thang đó là:

*

Đáp án: 19,775(cm2)

Bài 9

Bác Hai mua 1 kg cá thì cần số tiền là:

54000 : 1,5 = 36000 (đồng)

Bác Hai mua 1,2 kg cá thì cần số tiền là:

36000 × 1,2 = 43200 (đồng)

Đáp số: 43200 đồng

Bài 10

Lớp 5B quyên góp được số quyển sách là:

45 x

*
= 36 (quyển)

Lớp 5C quyên góp được số quyển sách là:

36 : 2 + 8 = 26 (quyển)

Cả 3 lớp quyên góp được số quyển sách là:

45 + 36 + 26 = 107(quyển)

Đáp số: 107 quyển

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 2

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Phân số

*
được viết thành số thập phân là :

A. 345,10

B. 34,5

C. 10,345

D. 3,45

2. Hỗn số

*
được viết thành số thập phân là :

A. 2,9100

B. 29,100

C. 2100,9

D. 2,09

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là …………………… cm2.

b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là …………………… dm2.


Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 99 × 0,001 = 0,99

b) 99 × 0,001 = 0,099

c) 3,58 : 0,1 = 35,8

d) 3,58 : 0,1 = 0,358

Bài 4. Tìm x, biết :

a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6

b) 312 : x = 100 – 99,2

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 8500kg = …………………… tấn

b) 72,5 dag = …………………… kg

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau :

Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678

b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3

Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.

Bài giải

Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.

Bài giải

Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 2

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Phân số

*
được viết thành số thập phân là :

Chọn B. 34,5

2. Hỗn số

*
được viết thành số thập phân là :

Chọn D. 2,09

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tam giác có độ dài đáy là 5,6cm ; chiều cao 4,8cm. Diện tích của hình tam giác đó là 13,44 cm2.

b) Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 10,8dm ; chiều cao là 75cm. Diện tích của hình thang đó là 40,5 dm2.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 99 × 0,001 = 0,99 S

b) 99 × 0,001 = 0,099 Đ

c) 3,58 : 0,1 = 35,8 Đ

d) 3,58 : 0,1 = 0,358 S

Bài 4. Tìm x, biết :

a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6

x + 12,96 = 21,28

x = 21,28 - 12,96

x = 8,32

b) 312 : x = 100 – 99,2

312 : x = 0,8

x = 312 : 0,8

x = 390

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 8500kg = 8,5 tấn

b) 72,5 dag = 0,725 kg

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


Cho hình vẽ sau :

Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,92 × 324 + 0,92 × 678

= 0,92 × (324 + 678)

= 0,92 × 1002

= 921,84

b) 4,9 × 3,3 – 4,8 × 3,3

= (4,9 - 4,8) × 3,3

= 0,1 × 3,3

= 0,33

Bài 8. Một cái sàng gạo hình tròn có bán kính 7dm. Tính chu vi, diện tích của cái sàng gạo đó.

Bài giải

Chu vi cái sàng đó là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm)

Diện tích cái sàng đó là:

7 × 7 × 3,14 = 153,86 (dm²)

Đáp số: Chu vi: 43,96 dm

Diện tích: 153,86 dm²

Bài 9. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông.

Bài giải

Diện tích một viên gạch để lát là:

5 × 5 = 25 (dm2)

Diện tích nền nhà là:

80 × 25 = 2000 (dm2)

2000dm2=20m2

Đáp số: 20m2

Bài 10. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.

Tổng số tuổi của bố và con 3 năm sau là:

34 + 3 + 3 = 40 (tuổi)

Sau 3 năm, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con nên ta có sơ đồ:

Tuổi bố: |----|----|----|----|

Tuổi con: |----|

Ba năm sau tổng số tuổi của bố và con chia làm số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5 (phần)

Tuổi của bố ba năm sau là:

40 : 5 × 4 = 32 (tuổi)

Tuổi của bố hiện nay là:

32 − 3 = 29 (tuổi)

Đáp số: 29 tuổi

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 3

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là :

A.

*

B.

*

C.

*

D. 800

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là …………………….

b) 40,5% của 200 là …………………….

c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là …………………….

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 12,89 > 12,9

b) 34,725 28,11

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :

a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789

b) 50 – 3,4 × (87 : 25)

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4km 360m = …………………… km

b) 3ha 400m2 = …………………… ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

Hình bên có tất cả …………… hình thang.


Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :

a) x 12,9 S

b) 34,725 28,11 S

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :

a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789

= 3,6 x 0,5+ 4,789

= 1,8 + 4,789

= 6,589

b) 50 – 3,4 × (87 : 25)

= 50 - 3,4 x 3,48

= 50 - 11,832

= 38,168

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4km 360m = 4,36 km

b) 3ha 400m2 = 3,04 ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

Hình bên có tất cả 9 hình thang.

Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết :

a) x x là các số 0; 1; 2; 3.

b) 10,99 2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là …………………… dm.

b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là …………………… cm.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 3,6 + 12 = 4,8

b) 3,6 + 12 = 15,6

c) 40 – 3,2 = 36,8

d) 40 – 3,2 = 0,8

Bài 4.

Xem thêm: Top 9 Shop Bán Đồ Tập Gym - Yoga Nam Nữ Đẹp Chất Uy Tín Ở Tphcm

Đặt tính rồi tính :

a) 5,734 + 77,09

b) 47,7 – 38,19

c) 19,5 × 3,04

d) 21,924 : 2,7

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4,25 tạ = ………… tạ ………… kg

b) 10,05dm2 = ………… dm2 ………… mm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

a) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

b) Hình bên có tất cả …………… hình thang.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,2 × 7,97 × 5

c) 2,4 × 0,25 × 40

Bài 8. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Hỏi sau một tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi ?

Bài giải

Bài 9. Một vườn cây có tất cả là 120 cây cam và bưởi. Số cây bưởi bằng số cây cam. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi, bao nhiêu cây cam ?

Bài 10. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có cạnh đáy 5dm. Tính độ dài chiều cao của hình tam giác đó.

Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 Số 4

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Biết 79,462 = 70 + 9 + 0,4 + … + 0,002. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :

Chọn C. 0,06

2. Số nào bé nhất trong bốn số 0,395 ; 0,48 ; 0,3 ; 0,359 ?

Chọn B. 0,3

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tam giác có diện tích là 7,2dm2, chiều cao là 3,6dm. Độ dài đáy của hình tam giác đó là 4 dm.

b) Một hình tam giác có diện tích là 40cm2, độ dài đáy là 10cm. Chiều cao của hình tam giác đó là 8 cm.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a) 3,6 + 12 = 4,8 S

b) 3,6 + 12 = 15,6 Đ

c) 40 – 3,2 = 36,8 Đ

d) 40 – 3,2 = 0,8 S

Bài 4. Học sinh tự đặt tính

Đáp án là:

a) 5,734 + 77,09 = 82,824

b) 47,7 – 38,19 = 9,51

c) 19,5 × 3,04 = 59,28

d) 21,924 : 2,7 = 8,12

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4,25 tạ = 4 tạ 25 kg

b) 10,05dm2 = 10 dm2 500 mm2

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Cho hình vẽ sau:

a) Hình bên có tất cả 6 hình tam giác.

b) Hình bên có tất cả 6 hình thang.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 0,2 × 7,97 × 5

= (0,2 x 5) x 7,79

= 1 x 7,79

= 7,79

c) 2,4 × 0,25 × 40

= (0,25 x 40) x 2,4

= 10 x 2,4

= 24 .

Bài 8.

Bài giải

Số tiền lãi người đó nhận được là:

20 000 000 x 0,6 : 100 = 120.000 (đồng)

Đáp số: 120.000 đồng

Bài 9.

Trong vườn có số cây bưởi và số cây cam là:

120 : 2 = 60 (cây)

Đáp số: 60 cây bưởi

60 cây cam

Bài 10.

Độ dài cạnh của hình vuông là:

10 : 4 = 2,5 (dm)

Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là:

2,5 × 2,5 = 6,25 (dm2)

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:

6,25 × 2 : 5=2,5 (dm)

Đáp số: 2,5dm

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 5

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số thập phân 0,725 được viết thành tỉ số phần trăm là:

A. 0,725%

B. 7,25%

C. 72,5%

D. 725%

2. Số thập phân 4,5 bằng số nào dưới đây?

A. 4,500

B. 4,05

C. 4,050

D. 4,005

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) Một hình tròn có chu vi 16,328cm. Đường kính của hình tròn đó là …………………… cm.

b) Một hình tròn có chu vi 254,24dm. Bán kính của hình tròn đó là …………………… dm.

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 12% của 345kg là 414kg

b) 12% của 345kg là 41,4kg

Bài 4. Đặt tính rồi tính :

a) 315,8 + 96,27

b) 615,4 – 109,28

c) 28,58 × 6,2

d) 13 : 125

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a)

*
kg = …………………… g

b)

*
km2 = …………………… ha

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cho hình vẽ sau:

a) Hình bên có tất cả …………… hình bình hành.

b) Hình bên có tất cả …………… hình tam giác.

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1

c) 82,5 : 25 : 4

Bài 8. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ?

Bài 9. Một tấm bìa hình thang có tổng độ dài hai đáy là 24dm, diện tích là 102dm2. Tính chiều cao của tấm bìa hình thang đó.

Bài 10. Tính nhanh :

4,1 + 4,3 + 4,5 + 4,7 + 4,9 + 5,1 + 5,3 + 5,5 + 5,7 + 5,9

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 6

Bài 1. (1 điểm) Xác định giá trị các chữ số trong các số :

Số

Giá trị chữ số 3

Giá trị chữ số 5

275,103

....................................

........................................

3126487,52

....................................

..........................................

Bài 2. (1,5 điểm) Điền vào chỗ ........

ĐỌC SỐ

VIẾT SỐ

Tám và bảy phần tám

..............

Số thập phân có: Mười đơn vị và hai mươi ba phần nghìn

..............

....................................................................................................................

....................................................................................................................

23,255

Bài 3. (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

17,957 + 395,23

728,49 - 561,7

7,65 x 3,7

156 : 4,8

Bài 4. (2,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Số lớn nhất trong các số thập phân: 0,459; 0,549; 0,495; 0,594 là:

A. 0,594

B. 0,549

C. 0,459

D. 0,495

b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3tấn 50kg = ..... tấn

A. 3,50

B. 30,50

C. 3,500

D. 3,05

c) Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 14 bạn nữ. Tỉ số % bạn nữ so với bạn nam là:

A. 87,5

B. 46,66

C. 3500

D. 114,28

d) Có: 630ha = ....... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,63

B. 6,3

C. 63

D. 6300

đ) 23,45 : 1000 = ….

A. 23,450

B. 0,2345

C. 0,02345

D. 23450

Bài 5. (2 điểm) Cho hình vuông ABCD có cạnh 15,5 cm và đoạn DM là 6,2cm (như trong hình vẽ bên.)

a. Tính diện tích hình tam giác ACM (phần tô màu)

b. Nối BM cắt AC tại N. Tính diện tích tam giác NCM.

Bài 6. (1 điểm) Tìm 5 giá trị của X, biết: 0,21 2 = 0,5 …..... Tên đơn vị thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. haB. dam2C. m2D. dm2

Câu 2: 627,35 : 100 = ….........….

A. 62,735B. 6,2735C. 627,35D. 6273,5

Câu 3: 627,35 x 0,01 = …............ số điền vào chỗ chấm là:

A. 62,735B. 627,35C. 6,2735D. 6273,5

Câu 4: 15% của 320kg là:

A. 140kg
B. 401kg
C. 480kg
D. 48kg

Câu 5: Hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 7cm. Vậy diện tích của hình tam giác là:

A. 375m2B. 387 m2C. 378 m2D. 35 m2

Câu 6: Tìm số tự nhiên x sao cho: 9,8 x X= 6,2 x 9,8;

A. 9,8B. 62C. 98D. 6,2

Câu 7:

a) Tính tỉ số phầm trăm của hai số: 45 và 61

b) Điền dấu ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

83,2 ……… 83,19

Câu 8: Đặt tính rồi tính

a) 36,75 + 89,46

b) 351 – 138,9

c) 64,6 x 4

d) 45,54 : 1,8

Câu 9:

Lớp 5A có 18 học sinh nữ và số học sinh nữ chiếm 60 % số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có tất cả bao nhiêu học sinh ?

Câu 10:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Số 8

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bài 1. 7007cm3 =.... dm3 . Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 7,07

B. 7,007

C. 7,7

D. 77

Bài 2. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1,4m là:

A. 37,8m3

B. 4,52m3

C. 5,48m3

D. 3,78m3

Bài 3. Thể tích hình lập phương có cạnh 2,8cm là:

A.47,04cm3

B. 31,36cm3

C. 2,1952cm3

D. 21,952cm3

Bài 4. Một khối gỗ hình lập phương cạnh 2,4dm. Mỗi đề-xi-mét khối gỗ cân nặng 0,5kg. Khối gỗ đó cân nặng :

A. 0,6912kg

B. 6,912kg

C. 69,12kg

D. 691,2kg

Bài 5. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì thể tích hình lập phương gấp lên:

A. 6 lần

B. 9 lần

C. 18 lần

D. 27 lần

Bài 6. Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 2 lần thì diện tích toàn phần hình lập phương gấp lên:

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 6 lần

Bài 7. 45% của 6m3 là bao nhiêu đề-xi-mét khối?

A. 27dm3

B. 270dm2

C. 2700dm3

D. 27000dm3

Bài 8. Hình lập phương có cạnh 1dm4cm và một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,4dm, chiều rộng 0,9dm và chiều cao 1,2dm. Hình nào có diện tích toàn phần lớn hơn?

A. Hình lập phương

B. Hình hộp chữ nhật

C. Không so sánh được

II. TỰ LUẬN: Giải bài tập sau:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m và chiều cao 1,6m.

a) Tính thể tích của bể.

b) Hiện nay bể chưa có nước, người ta mở cho vòi nước chảy vào bể mỗi phút 45 lít. Hỏi sau bao lâu thì bể sẽ đầy? (1lít = 1dm3)

Tài liệu Toán lớp 5

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Trên đây là toàn bộ nội dung bài tập Toán cho các em học sinh tham khảo, ôn tập hè, ôn tập ở nhà tránh mất kiến thức khi đi học lại. Các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho các em học sinh luyện tập.

Mua tài khoản cisnet.edu.vn Pro để trải nghiệm website cisnet.edu.vn KHÔNG quảng cáo & tải toàn bộ File cực nhanh chỉ từ 79.000đ.

Tuyển tập những bài Toán hay lớp 5 là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 5 ôn luyện kỹ năng giải Toán. Đồng thời, giúp giáo viên tham khảo trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5. Bài tập Toán nâng cao lớp 5 gồm các dạng bài tập có lời văn, tính nhanh, tìm hình...sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi Toán lớp 5.


Những bài Toán hay lớp 5

Bài 1:

Trong 1 nhà máy, số công nhân giỏi nếu có thêm được 2 công nhân nữa thì sẽ bằng 1/5 tổng số công nhân trong nhà máy, còn số công nhân không được xếp giỏi giảm đi 14 người thì số người còn lại bằng 1/2 tổng số công nhân. Hỏi trong nhà máy có bao nhiêu công nhân giỏi?

Bài 2:


Ba người chia nhau một số quyển sách, người thứ nhất lấy 1/3 số quyển sách, người thứ hai lấy 4/9 số quyển sách và 1 quyển, số còn lại là 11 quyển giao cho người thứ ba. Tổng số sách đã chia là bao nhiêu quyển ?

Bài 3:

Lan, Hồng, Huệ mua chung 1 tấm vải với giá 14000 đồng/1m. Lan mua 1/6 tấm vải, Hồng mua 1 nửa tấm vải, Huệ mua phần còn lại. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu mét vải ?

Bài 4:

Anh Dũng cho ba bạn An, Bình, Cư 17 viên bi và dặn như sau:

- An nhận 1 nửa số bi, Bình nhận 1/3 số bi, Cư nhận 1/9 số bi.

Cả 3 bạn chia mãi ko được. Em hãy ra tay giúp 3 bạn chia sao cho thật công bằng.

Bài 5:

Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 164. Em hãy viết phép trừ ban đầu biết hiệu đúng của phép trừ đó là 328,7.

Bài 6:

Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ ấy.


Bài 7:

Biết rằng nước biển chứa 5 % muối (theo khối lượng). Hỏi phải thêm vào 40 kg nước biển bao nhiêu ki-lô-gam nước tinh khiết để được một loại nước có chứa 4 % muối?

Bài 8:

Lúa mới thu hoạch có lượng nước là 12 %. Người ta đem phơi 4 tấn lúa và khi khô thì còn lại 3620 kg. Hỏi lương nước trong lúa khô chiếm bao nhiêu phần trăm?

Bài 9:

Có một miếng đất hình chữ nhật, người ta tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng xuống 10%. Hỏi miếng đất tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

Bài 10:

Một bể nước có chiều rộng là 11 m, chiều cao là trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Thể tích của bể là 1716.

a / Tính chiều cao.

b / Người ta mở 2 vòi nước chảy vào bể. Vòi 1 chảy được 1/3 bể trong 1 giờ 20 phút, vòi 2 chảy được 3/10 bể trong 30 phút. Muốn chảy đầy bể thì hết bao nhiêu thời gian?

Bài 11:

Tìm vận tốc của con thuyền biết nếu đi xuôi dòng trong 3,24 giờ thì đi được 23,324. Hiệu vận tốc của con tàu và dòng nước là 5,6.

Bài 12:

Một lớp có 2 lần số học sinh nam bằng 3 lần số học sinh nữ. Biết số học sinh của lớp đó là một trong các số: 48; 36; 45; 32. Số học sinh của lớp đó là ……

Bài 13:

Tính tổng sau:

*


Bài 14:

Người ta sơn toàn bộ mặt bê ngoài chiếc tháp được tạo nên bằng cách xếp các hình lập phương giống nhau theo một quy luật nhất định (có phần đỉnh được mô tả như trong hình vẽ). Vậy tầng thứ 20 (kể từ đỉnh là tầng thứ nhất) của tháp có …….. hình lập phương không được sơn mặt nào. (Biết tháp có 30 tầng)

Bài 15:

Hình vẽ bên mô tả phần đỉnh của một chiếc tháp được tạo nên bằng cách xếp các hình lập phương giống nhau theo một quy luật nhất định. Vậy ở tầng thứ 50 (kể từ đỉnh là tầng thứ nhất) của tháp có … hình lập phương.

Bài 16:

Người ta viết liên tiếp nhóm chữ cái VIOLYMPICCAPTINH thành dãy chữ

VIOLYMPICCAPTINHVIOLYMPICCAPTINH…lần lượt bằng 3 loại màu mực: xanh, đỏ và tím, mỗi chữ cái một màu, bắt đầu từ chữ cái V màu xanh. Vậy chữ cái thứ 2003 là:

A. chữ O màu tím

B. chữ O màu đỏ

C. chữ L màu đỏ

D. chữ L màu tím

Bài 17:

Tỉ số phần trăm của phần diện tích được tô màu so với diện tích hình tròn ở hình bên là ……. %.


Bài 18:

Ba xe ô tô chở 81 học sinh đi tham quan. Biết rằng

*
số học sinh ngồi trên xe thứ nhất bằng
*
số học sinh ngồi trên xe thứ hai và bằng
*
số học sinh ngồi trên xe thứ ba. Vậy xe thứ hai chở …………………. học sinh

Bài 19:

Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, một học sinh đã sơ suất quên dấu phẩy của số thập phân nên kết quả tìm được là 2220. Tìm số tự nhiên ban đầu biết tổng đúng là 223,17.Trả lời: Số phải tìm là ……………….

Bài 20:

Ba bạn Toán, Tuổi và Thơ có một số vở. Nếu lấy 40% số vở của Toán chia đều cho Tuổi và Thơ thì số vở của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu Toán bớt đi 5 quyển thì số vở của Toán bằng tổng số vở của Tuổi và Thơ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

Bài 21:

Cho phân số:

*

a) Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số những số nào mà giá trị của phân số vẫn không thay đổi không ?

b) Nếu ta thêm số 2004 vào mẫu số thì phải thêm số tự nhiên nào vào tử số để phân số không đổi ?

Bài 22:

Bao nhiêu giờ ?

Khi đi gặp nước ngước dòngKhó khăn đến bến mất tong tám giờKhi về từ lúc xuống đòĐến khi cập bến bốn giờ nhẹ veoHỏi rằng riêng một khóm bèoBao nhiêu giờ để trôi theo ta về ?

Bài 23:

Cho băng giấy gồm 13 ô với số ở ô thứ hai là 112 và số ở ô thứ bảy là 215.

Biết rằng tổng của ba số ở ba ô liên tiếp luôn bằng 428. Tính tổng của các chữ số trên băng giấy đó.

Bài 24:

Hãy khám phá “bí mật” của hình vuông rồi điền nốt bốn số tự nhiên còn thiếu vào ô trống.

Bài 25:

Cho hình vuông như hình vẽ. Em hãy thay các chữ bởi các số thích hợp sao cho tổng các số ở các ô thuộc hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau.


Bài 26:

Tính tuổi của ông biết: Thời niên thiếu chiếm 1/5 quãng đời của ông, 1/8 quãng đời còn lại là tuổi sinh viên, 1/7 số tuổi còn lại ông được học ở trường quân đội. Tiếp theo ông được rèn luyện 7 năm liền và sau đó được vinh dự trực tiếp đánh Mĩ. Như vậy thời gian đánh Mĩ vừa tròn 1/2 quãng đời của ông.

Bài 27: Điền số thích hợp theo mẫu :

Bài 28:

Thay thế 4 chữ cái a; b; c; d trong phép cộng

*
bằng 4 chữ số 0; 4; 5; 6 một cách tùy ý (mỗi chữ cái chỉ được thay bởi 1 chữ số duy nhất) rồi tính kết quả. Tổng lớn nhất có thể là ………………………………..

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.