Chuyên Đề Sinh Học 12 Trên Máy Tính CASIO và VINACAL Ôn Thi THPT Quốc Gia. Phương pháp giải các dạng bài toán sinh học trong kì thi giải toán trên máy tính cầm tay
Chuyên Đề Sinh Học 12 Trên Máy Tính CASIO và VINACAL Ôn Thi THPT
Qui định: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Bạn đang xem: Đề thi casio sinh học 12
Cấu trúc bản đề thi: Đề thi gồm có 10 bài toán nằm trong giới hạn nội dung đề thi trong chương trình Sinh học phổ thông. Các bài toán có yêu cầu về cách giải và kĩ thuật tính toán có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay.
Mỗi bài trong đề thi gồm 3 phần: Phần đầu bài toán, phần ghi cách giải và phần ghi kết quả. (Phần đầu bài là một bài toán tự luận của bộ môn được in sẵn trong đề thi. Phần ghi cách giải: yêu cầu thí sinh lược ghi tóm tắt cách giải bằng chữ và biểu thức cần tính toán kết quả. Phần kết quả: ghi đáp số của bài toán).
Hướng dẫn cách làm bài: Để giải một bài toán Sinh học, thí sinh phải ghi tương ứng tóm tắt cách giải và đáp số vào phần “Cách giải” và phần “Kết quả” có sẵn trong bản đề thi.
Bài tập và cách giải: CHUYÊN ĐỀ 1 : BÀI TẬP DI TRUYỀN PHÂN TỬ
Bài 1: Xét cặp gen Aa trong 1 hợp tử. Khi hợp tử này nguyên phân một số lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 67500 nu tự do cho cặp gen này. Các cặp gen Aa trong các tế bào con có 72000 nu, trong số đó có 57600 liên kết hyđrô của các alen A và 33600 liên kết hyđrô của các alen a. Biết rằng số nu do môi trường nội bào cung cấp cho gen A tự nhân đôi = 1,5 lần so với alen a. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
a. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử
b. Tính chiều dài của mỗi gen
c. Tính số lượng từng loại nu do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của mỗi alen nói trên.
Cách giải | Kết quả |
a. – Gọi: k là số lần nguyên phân của hợp tử; NA là số nu của gen A; Na là số nu của alen a. Ta có: NA = 1,5 × Na (2k – 1)(NA + Na) = 67500 2k(NA + Na) = 72000 => (2k – 1) × 2,5 × Na = 67500 2k × 2,5 × Na = 72000 => 2,5 × Na = 4500 => Na = 1800 => NA = 2700 2k = 16 => k = 4 b. Chiều dài mỗi gen: La = (Na/2) × 0,34 = 306nm LA = 1,5 × La = 459 nm c. – Gen A: A + G = NA/2 = 1350 (1) 2k × HA = 57600 => 16 × (2A + 3G) = 57600 => 2A + 3G = 3600 (2) Giải hệ (1)(2) bằng máy tính ta có: A = 450 ; G = 900 => Số nu từng loại do môi trường nội bào cung cấp cho gen A nhân đôi k lần: Amt = Tmt = (2k – 1) × A = 6750 Gmt = Xmt = (2k – 1) × G = 13500 – Alen a: tương tự có hệ pt: A + G = 900 2A + 3G = 2100 Giải hệ pt bằng máy tính ta có: A = 600 ; G = 300 => Số nu từng loại do môi trường nội bào cung cấp cho alen a nhân đôi k lần: Amt = Tmt = (2k – 1) × A = 6750 Gmt = Xmt = (2k – 1) × G = 13500 | a. Số lần nguyên phân của hợp tử: k = 4 b. Chiều dài mỗi gen: La = 306nm LA = 459 nm c. – Gen A: Số nu từng loại do môi trường nội bào cung cấp: Amt = Tmt = 6750 Gmt = Xmt = 13500 – Alen a: Số nu từng loại do môi trường nội bào cung cấp: Amt = Tmt = 6750 Gmt = Xmt |
CHUYÊN ĐỀ 2 : BÀI TẬP DI TRUYỀN NST – TẾ BÀOBài 1: Hai hợp tử của một loài sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22792 NST đơn. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/3 số đợt nguyên phân của hợp tử 2. Ở kỳ giữa của mỗi tế bào người ta đếm được 44 NST kép. a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài. b. Số đợt nguyên phân của 2 hợp tử. c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh xảy ra bình thường và không có trao đổi chéo NST thì loài trên có bao nhiêu loại giao tử và bao nhiêu loại hợp tử khác nhau về nguốn gốc NST. Cách giải | Kết quả |
a. Ta có bộ lưỡng bội của loài: 2n = 44 b. hợp tử 1 nguyên phân k lần hợp tử 2 nguyên phân 3k lần Ta có pt: 44.(2k-1) + 44.(23k-1) = 22792 Đặt 2k = t ; t >0 => t3 + t – 520 = 0 Giải pt bằng máy tính cầm tay ta được: t = 8; => 2k = 8 => k = 3 d. Số loại giao tử = 222 = 4194304 Số loại hợp tử = 222.222 = 244 | a. 2n = 44 b. Hợp tử 1 nguyên phân 3 lần ; Hợp tử 2 nguyên phân 9 lần c. Số loại giao tử = 4194304 Số loại hợp tử = 244 |
=> Kết quả t = 8 (t = – 4 , loại)
Bấm MODE ; 1 ; 2 ; ^ ; 2 ; 2 ; =
=> Kết quả 4194304
CHUYÊN ĐỀ 3 : BÀI TẬP VI SINH VẬT
Bài 1: Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13g, cứ 20 phút nhân đôi 1 lần. Giả sử nó được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính khoảng thời gian để khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái đất là 6.1027gram.
Cách giải
Đạt đến khối lượng Trái đất : 6.1027gram
– Số lượng tế bào: Nt = 6.1027/5.10-13 = 1,2.1040
– Mà : Nt = N0.2n => Số lần phân chia: n = (log
Nt – log
N0)/log2 = (log1,2.1040 – 1) / log2
–> n = 133
– Thời gian cần thiết là: 133 × 20ph = 44h 20ph = 44,3 giờ
Kết quả
44,3 giờ
– Thao tác máy tính: thực hiện với các phép tính sau:
(log
Nt – log
N0)/log2 = (log1,2.1040 – 1) / log2 = 133
(133 × 20) /60 = 44,3
Bài tập và cách giải: CHUYÊN ĐỀ 4 : BÀI TẬP SINH LÝ THỰC VẬTI. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ THỰC VẬT 1. Hệ số hô hấp: Là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào trong chuỗi phản ứng hô hấp. RQ = 2. Sức hút nước của tế bào thực vật (atm): S = P – T P : Áp suất thẩm thấu (atm) T : Áp suất trương nước của tế bào (atm) 3. Áp suất thẩm thấu của tb (atm) : P = RTCi P : Áp suất thẩm thấu (atm) R : hăng số ≈ 0,082 amt/o T : nhiệt độ tuyệt đối (o C : nồng độ mol/l; C = n/V ; n: số mol chất tan ; V: thể tích dd i: hệ số Van Hôp, lượng tiểu phân chất tan phân ly và tái hợp khi tan vào dung môi. i = (n/n0)(ν-1) + 1 = a(ν-1) + 1 a = n/n0 n: số mol chất đã điện li n0: tổng số mol chất hòa tan v: số ion tạo ra từ 1 phân tử chất điện li. Áp suất thẩm thấu của dung dịch lỏng chứa chất tan không điện li thỏa mãn phương trình: P = CRT Thay C = n/V = m/MV à ta được: PV = (m/M)RT V: thể tích dung dịch (lít) chứa m gam chất tan. M: Khối lượng phân tử của chất tan 4. Hô hấp tb: a. HH hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O + 38 ATP – Đường phân: C6H12O6 → 2 CH3COCOOH (axit piruvic) + 2 ATP + 2 NADH – Chu trình Crep: 2 CH3COCOOH (axit piruvic) → 2 axetyl Co 2 axetyl Co – Chuỗi chuyền e hh và photphorin hóa oxi hóa: 10 NADH + 2 FADH2 + 6 O2 → (10.3 + 2.2) ATP + 6 H2O b. HH kị khí: C6H12O6 = 2C2H5OH + 2CO2 + 2 ATP – Đường phân: C6H12O6 → 2 CH3COCOOH (axit piruvic) + 2 ATP + 2 NADH – Lên men: 2CH3COCOOH (axit piruvic) + 4H+ → 2CH5OH (rượu etilic) + 2CO2 Hoặc: 2CH3COCOOH (axit piruvic) + 2H+ → 2CH3COHCOOH (axit lactic) 5. Quang hợp: a. QH và n/s cây trồng Nkt = (FCO2.L.Kf.Kkt)n (tấn/ha) Nkt : n/s kinh tế – phần chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế FCO2 : khả năng QH = cường độ QH (mg CO2/dm2 lá/giờ) + hiệu suất QH (g chất khô/m2 lá/ ngày) L : diện tích QH = chỉ số diện tích lá (m2 lá/ m2 đất) + thế năng quang hợp (m2 lá/ ngày) Kf : hệ số hiệu quả QH = phần chất khô còn lại/ tổng số chất khô QH được Kkt : hệ số kinh tế = chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế/ tổng số chất khô QH được n : thời gian hoạt động của bộ máy QH b. Quang hợp – Pha sáng: 12 H2O + 18 ADP + 18 Pvc + 12 NADP+ → 18 ATP + 12 NADPH + 6 O2 – Pha tối (chu trình Canvin): 6 CO2 + 18 ATP + 12 NADPH → C6H12O6 + 18 ADP + 12 NADP+ c. Hệ số nhiệt: – Pha sáng: Q10 = 1,1 – 1,4 – Pha tối: Q10 = 2 – 3 II. GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ THỰC VẬT Bài 1: Tính hệ số hô hấp của các chất sau và rút ra kết luận gì về những kết quả thu được: Glucôzơ (C6H12O6), Glixerin (C3H8O3), Axit Tartric (C6H4O6), Axit Oxalic (C2H2O4), – Axit panmitic: C15H31COOH; – Axit stearic: C17H35COOH; – Axit sucxinic: HOOC – CH2 – CH2 – COOH; – Axit malic: HOOC – CH2 – CHOH – COOH Cách giải | Kết quả | |
Glucôzơ | C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O | RQ = 6/6 =1 |
Axit Oxalic | 2 C2H2O4 + O2 = 4 CO2 + 2 H2O | RQ = 4 : 1 = 4 |
Axit Malic | 2 C4H6O5 + 6 O2 = 8 CO2 + 6 H2O | RQ = 8 : 6 = 4/3 |
Glixerin | 2 C2H8O3 + 7 O2 = 6 CO2 + 8 H2O | RQ = 6 : 7 = 0,86 |
Axit Stearic | C18H36O2 + 26 O2 = 18 CO2 + 18 H2O | RQ = 18 : 26 = 0,69 |
Axit Tartric | C6H4O6 + 4 O2 = 6 CO2 + 2 H2O | RQ = 6 : 4 = 1,5 |
Axit sucxinic | C4H6O4 + 5 O2 = 4 CO2 + 6 H2O | RQ = 4 : 5 = 0,8 |
Bài 2: Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi cơ thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi chuyền eletron thì tế bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH2 qua chuỗi chuyền electron tế bào thu được 2 ATP.
Xem thêm: Giầy Bóng Đá Cỏ Nhân Tạo - Giày Đá Banh Chính Hãng Sân Cỏ Nhân Tạo
a) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C6H12O6 (Glucôzơ).
b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ?
Cách giải | Kết quả |
a) Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp mà nguyên liệu là glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O => Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1 b) Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn: + Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH + Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH, 2FADH2 + Chuỗi chuyền electron hô hấp: (Qua chuỗi chuyền electron: 1NADH tạo 3 ATP; 1FADH2 tạo 2 ATP) => Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi chuyền điện tử = 34 ATP – Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP. | a) Hệ số hô hấp là: 1 b) Số ATP mà tế bào thu được qua các giai đoạn là : – Đường phân: 2ATP -Chu trình crep: 2 ATP -Chuỗi chuyền electron: 34 ATP – Tổng số ATP tế bào thu được khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ là : 38 ATP |
Bài tập và cách giải: CHUYÊN ĐỀ 5 : BÀI TẬP SINH LÝ ĐỘNG VẬT
I. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ ĐỘNG VẬT1. Chu kì tim ở người trưởng thành: TB 75 nhịp tim/phút
1 chu kì tim = 0.8s = TN co 0.1s + TT co 0,3s + giãn chung 0,4s
1 chu kì TN = 0.8s = 0,1s co + 0,7s giãn
1 chu kì TT = 0.8s = 0,3s co + 0,5s giãn
2. Công thức tính lưu lượng tim là: Q = Qs × f
Q : lưu lượng tim (lượng máu mà tim đẩy vào động mạch/phút)
Qs : thể tích tâm thu
f : tần số co tim (số chu kỳ/phút)
I. GIẢI BÀI TẬP SINH LÝ ĐỘNG VẬT
Bài 1: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha (tâm nhĩ co: tâm thất co: dãn chung) là 1 : 2 : 3. Biết thời gian tim nghỉ là 0,6 giây. Lượng máu trong tim là 120 ml đầu tâm trương và 290 ml cuối tâm trương. Hãy tính lưu lượng tim?
Kết quả | |
Vì thời gian tim nghỉ là 0,6s tương ứng với thời gian dãn chung, theo bài ra ta có: – Thời gian của một chu kỳ tim là: 0,6 × 6/3 = 1,2 (giây) – Tần số của tim là: 60/1,2 = 50 (nhịp/phút) Theo bài ra mỗi lần tim đập đẩy được lượng máu vào động mạch chủ là: 290 – 120 = 170 (ml) Þ Lưu lượng tim là: Q = 170 × 50 = 8500 ml/phút = 8,5 lít/phút | Lưu lượng tim là: Q = 8,5 lít/phút |
CHUYÊN ĐỀ 6 : BÀI TẬP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
1. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen.Bài 1: Khi cho hai cá thể F1 : hạt tròn, màu trắng đều dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn.
Hãy xác định những trường hợp có thể xảy ra và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp đó.
Hướng dẫn giải
– F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, có kiểu hình hạt tròn, màu trắng => Hạt tròn, trắng là hai tính trạng trội; hạt dài, màu tím là 2 tính trạng lặn.
– Qui ước: A- hạt tròn, a- hạt dài ; B- hạt trắng, b- hạt tím
– F2 có cây hạt dài, màu tím = 4% => đây là tổ hợp được hình thành từ hiện tượng hoán vị gen.
=> ít nhất một trong hai cá thể F1 đã xảy ra HVG.
– Ở F2 : các cây hạt dài, màu tím = 4% => tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 4% và được tạo ra từ một trong các trường hợp sau:
4% ab/ab = 20%ab × 20%ab
4% ab/ab = 40% ab × 10% ab
4% ab/ab = 8% ab × 50% ab
* Trường hợp 1: 4% ab/ab = 20%ab × 20%ab
=> Giao tử ab = 20% là giao tử mang gen hoán vị => Tần số hoán vị gen f = 40%
=> F1 đều dị hợp chéo Ab/a
B và tần số HVG đều là f = 40%
Sơ đồ lai:
F1 :
GF1 :
F2 :
* Trường hợp 2: 4% ab/ab = 40% ab × 10% ab
=> +) Giao tử ab = 40% là giao tử mang gen liên kết => cá thể F1 tạo ra nó có kiểu gen dị hợp tử đều AB/ab và tần số HVG là f = 20%
+) Giao tử ab = 10% là giao tử mang gen hoán vị => cá thể F1 tạo ra nó có kiểu gen dị hợp tử chéo Ab/a
B và tần số HVG là f = 20%
Sơ đồ lai:
F1 :
GF1 :
F2 :
* Trường hợp 3: 4% ab/ab = 8% ab × 50% ab
=> +) Giao tử ab = 8% là giao tử mang gen hoán vị => cá thể F1 tạo ra nó có kiểu gen dị hợp tử đều AB/ab và tần số HVG là f = 16%
+) Giao tử ab = 50% là giao tử mang gen liên kết hoàn toàn => cá thể F1 tạo ra nó có kiểu gen dị hợp tử đều AB/ab và các gen liên kết hoàn toàn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable Java
Script in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.You should upgrade or use an alternative browser.
)SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAYTHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009-2010ĐỀ THI CHÍNH THỨCMôn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPTThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)Ngày thi: 03 tháng 12 năm 2009Chú ý: - Đề thi này có 08 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này
Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng theo quy tắc làm tròn số, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Câu 1:Hai tế bào A và B đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào A có tỉ lệ S/V bằng 0,42, còn tế bào B có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện tích bề mặt toàn phần và thể tích mỗi tế bào. Câu 2: Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta thu được lượng CO2 (ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm như sau:(xem file bên dưới)Tính tốc độ lượng CO2 trung bình (ml
CO2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút.b.Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men. Câu 3: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn. Câu 4:Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu
Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1. Câu 5: Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu.a. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?b. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó? Câu 6: Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường. a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi Câu 7: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:-Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn. Câu 8Cho 2 cây đậu Hà Lan đều thuần chủng là cây hạt trơn, vàng và cây hạt nhăn, xanh lai nhau được F1 toàn hạt trơn, vàng. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 571 cây hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.Hãy dùng phương pháp χ2 để xác định tỉ lệ phân tính ở F2 trên có tuân theo quy luật phân li độc lập hay không? Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thì χ2 = 7,815; mỗi gen quy định một tính trạng. Câu 9 :Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10.000. a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Câu 10 :Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen Xa
Xa ở nữ và Xa
Y ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây: Thế hệ I 1 □2 : nữ bình thường □ : nam bình thường Thế hệ II □1 2 3 ¢4 ¢ : nam bị bệnh Hãy cho biết :a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?