LÀM GIẤY TẠM TRÚ TẠM VẮNG ONLINE MỚI NHẤT 2023, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ 2023

*

*
Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC


Đăng ký tạm trúđăng ký tạm vắng là hai thủ tục quan trọng mà mọi công dân cần biết khi di chuyển đến một nơi ở mới. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký tạm trú cisnet.edu.vncách đăng ký tạm vắng cisnet.edu.vn theo thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2023. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những gì, đăng ký tạm trú qua mạng như thế nào, và đăng ký tạm trú cần gì. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ giải thích đăng ký tạm trú lập hộ mới là gìxin tạm trú tạm vắng ra sao. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm bắt được luật đăng ký tạm trúquy định đăng ký tạm trú mới nhất, giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy cùng bắt đầu để khám phá thêm!

*

Cơ sở pháp lý

Đăng ký tạm trú là gì?

Đăng ký tạm trú là thủ tục mà mỗi công dân cần thực hiện khi chuyển đến sinh sống tại một địa điểm mới không thuộc phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú. Thủ tục này giúp cơ quan chức năng nắm bắt được thông tin về nơi cư trú hiện tại của công dân, từ đó đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người dân được thực hiện đầy đủ và chính xác.

Bạn đang xem: Làm giấy tạm trú tạm vắng

Đăng ký tạm vắng là gì? Đã đăng ký tạm trú thì có cần khai báo tạm vắng hay không?

Đăng ký tạm vắng là thủ tục mà công dân thực hiện khi tạm thời rời khỏi nơi đang cư trú. Thủ tục này giúp cơ quan chức năng nắm bắt được thông tin về việc công dân có mặt tại nơi cư trú đã đăng ký hay không, từ đó đảm bảo an ninh, trật tự và quản lý dân cư một cách hiệu quả.

Căn cứ vào Điều 31 Luật Cư trú 2020, công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong một số trường hợp nhất định. Tuy nhiên, nếu công dân đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài thì không cần phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng trở lên. Do đó, nếu bạn đã đăng ký tạm trú tại một nơi mới, bạn không cần phải khai báo tạm vắng.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
Bước 4: Xác minh thông tin
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận tạm trú

Đối tượng cần đăng ký tạm trú

Theo quy định của pháp luật, mọi công dân khi chuyển đến một địa điểm mới để sinh sống, lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Điều này giúp cơ quan quản lý nhà nước có thể nắm bắt được thông tin về dân số và đảm bảo an ninh, trật tự trong khu vực.

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

Phiếu khai báo tạm trú (theo mẫu quy định)Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (bản gốc để đối chiếu, bản sao để nộp)Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nơi ở tạm trú (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,...)

Bạn có thể chứng minh chỗ ở hợp pháp tại cơ quan có thẩm quyền bằng cách khai nộp hồ sơ sau:

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn

3.1. Trình tự nộp hồ sơ đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ bộ công an (cổng dịch vụ công quản lý cư trú) theo đường link https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ để thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến

Bước 2: Bấm <Đăng nhập> và đăng nhập tài khoản của bạn tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Trường hợp bạn chưa có tài khoản tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì xem hướng dẫn tạo tài khoản để đăng ký tạm trú trực tuyến tại đây

*

Bước 3: Chọn < Đăng ký, quản lý cư trú>

*

Chọn tiếp < Đăng ký tạm trú>

*

  

Bước 4: Bấm < Nộp hồ sơ> để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn

*

 Bước 5: Thực hiện đăng ký tạm trú bằng cách điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu gồm:

Cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính yêu cầu
Thông tin người đề nghị đăng ký tạm trú qua mạng
Thông tin đề nghị đăng ký tạm trú
Những thành viên trong hệ gia đình cùng thay đổi
Hồ sơ đính kèm
Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ

Điền đầy đủ thông tin, đính kèm các hồ sơ theo quy định và tích vào mục rồi bấm nộp.

*

3.2. Hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký là Công an cấp xã.

Bước 3: Khi nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ cho người đăng ký;Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

3.3. Thời gian đăng ký tạm trú

Thời gian giải quyết: Trong vòng 03 Ngày làm việc
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

3.4. Lệ phí đăng ký

Không có.

Thủ tục đăng ký tạm vắng mới nhất 2023

Đăng ký tạm vắng là một thủ tục quan trọng mà công dân cần thực hiện khi có nhu cầu đi lại, di chuyển nơi ở trong một thời gian dài. Dưới đây là thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký tạm vắng mới nhất 2023.

Đối tượng cần đăng ký tạm vắng

Theo quy định của Luật Cư trú 2023, các đối tượng cần đăng ký tạm vắng bao gồm:

Người bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách.Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký tạm vắng gồm những gì

Hồ sơ đăng ký tạm vắng gồm các giấy tờ sau:

Phiếu khai báo tạm vắng.Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ chứng minh quyền hợp pháp khi sử dụng nơi ở tạm vắng.

Cách đăng ký tạm vắng cisnet.edu.vn

Đăng ký tạm vắng cisnet.edu.vn giúp công dân tiết kiệm thời gian và công sức. Dưới đây là các bước thực hiện:

Truy cập vào trang web hoặc app đăng ký tạm vắng của cơ quan quản lý nhà nước.Điền đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm vắng cisnet.edu.vn.Đính kèm các giấy tờ cần thiết.Gửi hồ sơ và chờ xác nhận từ cơ quan quản lý.

Thời gian xử lý và lưu ý khi đăng ký tạm vắng

Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tạm vắng thường không quá 3 ngày làm việc. Trong quá trình đăng ký, công dân cần lưu ý:

Thông tin khai báo phải chính xác, trung thực.Giữ gìn giấy tờ sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký.Thực hiện đúng thời hạn đăng ký để tránh vi phạm pháp luật.

Hướng dẫn viết phiếu khai báo tạm trú tạm vắng

Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng, việc hoàn thiện phiếu khai báo là một bước quan trọng không thể bỏ qua. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn có thể hoàn thiện phiếu khai báo một cách chính xác và nhanh chóng.

Mục đích của phiếu khai báo

Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng là một tài liệu quan trọng, giúp cơ quan chức năng nắm bắt được thông tin về nơi cư trú tạm thời của công dân. Thông qua việc khai báo, bạn sẽ giúp cơ quan chức năng có thể quản lý dân cư một cách chính xác và hiệu quả.

Thông tin cần khai báo

Khi viết phiếu khai báo, bạn cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin sau:

Họ và tên
Ngày sinh
Giới tính
Quốc tịch
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Lý do tạm trú/tạm vắng
Thời gian dự kiến tạm trú/tạm vắng
Địa chỉ tạm trú

Cách viết phiếu khai báo

Họ và tên: Điền đầy đủ họ và tên của bạn, không viết tắt.

Ngày sinh: Điền ngày sinh theo định dạng ngày/tháng/năm.

Giới tính: Chọn giới tính phù hợp.

Quốc tịch: Nếu bạn là công dân Việt Nam, hãy điền "Việt Nam". Nếu không, hãy điền quốc tịch của bạn.

Nghề nghiệp: Điền nghề nghiệp hiện tại của bạn.

Nơi thường trú: Điền địa chỉ thường trú của bạn.

Lý do tạm trú/tạm vắng: Điền lý do bạn cần đăng ký tạm trú hoặc tạm vắng. Ví dụ: công tác, du lịch, học tập, v.v.

Thời gian dự kiến tạm trú/tạm vắng: Điền thời gian dự kiến bạn sẽ tạm trú hoặc tạm vắng.

Địa chỉ tạm trú: Điền địa chỉ nơi bạn sẽ tạm trú.

 

Quy định về đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những quy định mới nhất liên quan đến việc đăng ký tạm trú và tạm vắng. Đây là những thông tin quan trọng mà mọi công dân cần nắm rõ để tuân thủ pháp luật và đảm bảo quyền lợi của mình.

Khi nào cần phải đăng ký tạm trú? Điều kiện và thời hạn đăng ký tạm trú?

Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 thì trường hợp công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp mới ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Ví dụ: Sinh viên đi nhập học tại địa phương khác, người lao động đi làm việc tại địa phương khác, công dân đi chơi/thăm người thân tại địa phương khác từ 30 ngày trở lên,…

Điều kiện để một công dân có thể đăng ký tạm trú tại một địa phương khác là nơi tạm trú đó không được thuộc các trường hợp sau đây:

Địa điểm nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.Địa điểm mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.Địa điểm đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.Địa điểm bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.Địa điểm là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi lần đăng ký tạm trú, công dân có thể được cấp tạm trú với thời hạn tối đa là 2 năm. Sau khi hết thời hạn tạm trú, nếu vẫn có nhu cầu ở lại chỗ tạm trú thì tiếp tục gia hạn. Việc gia hạn tạm trú có thể thực hiện nhiều lần, không giới hạn.

Trách nhiệm đăng ký tạm trú

Công dân khi đến sinh sống tại chỗ ở mới ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú đủ điều kiện đăng ký thường trú có trách nhiệm phải tự thực hiện việc đăng ký tạm trú tại chính quyền địa phương mới đến sinh sống.

Ngoài ra, công dân cũng có thể đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp tại các địa điểm sau:

Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên;Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động;Trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo;Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện.

(Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA)

Trường hợp hủy bỏ đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020 thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú.Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

Xử phạt đối với việc không đăng ký tạm trú, tạm vắng

Việc không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú, tạm vắng có thể bị xử phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

 

Câu hỏi thường gặp khi đăng ký tạm trú tạm vắng

1. Đã đăng ký tạm trú chỗ khác có cần khai báo tạm vắng hay không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, nếu bạn đã đăng ký tạm trú ở nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài thì không cần phải khai báo tạm vắng khi đi khỏi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng trở lên. Do đó, nếu bạn đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới, bạn không cần phải khai báo tạm vắng.

Xem thêm: Phụ kiện trang trí tiệc sinh nhật cho bé gái tại nhà đơn giản & siêu tiết kiệm

2. Không đăng ký tạm trú bao lâu thì bị phạt?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Nếu không đăng ký, bạn có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

3. Có thể đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn ở đâu?

Bạn có thể đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn thông qua website hoặc ứng dụng di động của cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch. Trước khi đăng ký, hãy đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết.

4. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi đăng ký tạm trú?

Hồ sơ đăng ký tạm trú thường bao gồm: giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu), giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà ở tại nơi đăng ký tạm trú (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,...). Tuy nhiên, danh sách giấy tờ cần thiết có thể thay đổi tùy theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch tại từng thời điểm, do đó bạn nên kiểm tra kỹ lưỡng trước khi thực hiện thủ tục.

Sinh viên hay chủ trọ ai có trách nhiệm đăng ký tạm trú?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thì người cư trú (tức là sinh viên) có trách nhiệm phải tự đăng ký tạm trú hoặc có thể đăng ký thông qua chủ trọ.

Tuy nhiên, tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì Mức phạt tiền đối với cá nhân chủ trọ vi phạm quy định về đăng ký tạm trú thì bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Do đó, chủ trọ và sinh viên đều phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú để tránh trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính

Hình thức nhận thông báo kết quả đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn?

Hiện tại khi đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn bạn có thể nhận kết quả bằng 2 hình thức: Nhận trực tiếp tại cơ quan công an hoặc nhận qua đường bưu điện.

Tôi đi du lịch đến nơi khác có phải đăng ký tạm trú không?

Trường hợp bạn đi du lịch đến địa điểm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Còn nếu chỉ là du lịch ngắn ngày thì không phải đăng ký.

Trên đây là hướng dẫn của ACC về tạm trú và cách đăng ký tạm trú cisnet.edu.vn dễ dàng, nhanh chóng cập nhật mới nhất 2023 cho quý khách hàng tham khảo thực hiện.

Tạm trú là gì? Làm sao để có thể đăng ký tạm trú tạm vắng đầy đủ nhất? Quốc Hội Việt Nam mới ban hành Luật Cư Trú 2020 thay thế cho Luật Cư Trú 2006 sửa đổi bổ sung 2013, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2021. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia.

Tạm trú là gì?

Khoản 9 Điều 2 Luật Cư Trú 2020 quy định “Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú”. Từ đó có thể hiểu tạm trú là việc công dân sinh sống tại một địa điểm thuộc đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn hoặc cấp huyện khác mà công dân đó đăng ký thường trú.

*

Cần có sổ hộ khẩu để đăng ký tạm trú

Do tính chất công việc, học tập, công tác nên nhiều người phải di chuyển đến những khu vực khác nhau để sinh sống, làm việc trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Trường hợp này, công dân phải đăng ký thủ tục tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú là gì? Nếu không đăng ký tạm trú tạm vắng thì có bị xử phạt không?

Đăng ký tạm trú là gì?

Theo quy định của Luật Pháp Việt Nam, công dân có quyền tự do cư trú, nhưng bất kỳ sự thay đổi nào về việc cư trú đều phải thực hiện thủ tục đăng ký. Vậy đăng ký tạm trú là gì? Và thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện như thế nào?

Theo Khoản 5 Điều 2 Luật Cư Trú 2020 quy định: “đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú”.

Đăng ký tạm trú cũng là một hình thức của đăng ký cư trú, đó là việc người đăng ký phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm thiết lập một chế độ quản lý tạm thời về cư trú đối với công dân. Mục đích của việc đăng ký tạm trú là nhằm quản lý dân cư và quản lý con người.

Mỗi công dân khi sinh ra đều được đăng ký hộ khẩu thường trú tại nơi sinh sống, nhưng khi người đó không còn sinh sống tại nơi đăng ký thường trú thì việc quản lý cư trú cũng có những sự thay đổi nhất định nhằm thiết lập chế độ quản lý tạm thời bên cạnh quản lý hộ khẩu thường trú, có tác dụng nắm bắt tình hình dân cư, cũng như đảm bảo quyền lợi cho công dân nếu như có phát sinh khác.

Vì sao cần phải đăng ký tạm trú?

Đăng ký tạm trú giúp Nhà nước biết được nơi cư trú của cá nhân. Việc cư trú của công dân luôn gắn liền với các nhu cầu về học tập, công việc, khám chữa bệnh,... Đăng ký tạm trú là căn cứ để Nhà nước đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp gắn liền với nơi cư trú đó.

Việc đăng ký tạm trú giúp quan hệ giữa Nhà nước và công dân liên quan đến cư trú không bị gián đoạn, công dân có quyền lên tiếng khi lợi ích và các nhu cầu cơ bản của mình bị xâm phạm. Đối với nhà nước, công tác quản lý cư dân có vai trò hết sức quan trọng, có tác dụng to lớn đối với vị trí quản lý xã hội, quản lý dân cư của Nhà nước cũng như đối với công tác nghiệp vụ của lực lượng an ninh nhân dân.

*

Đăng ký tạm trú để bảo vệ lợi ích chính đáng của công dân

Dựa trên cơ sở nắm bắt được dữ liệu dân cư, cơ quan quản lý còn có các chính sách, kế hoạch đảm đảm an sinh xã hội phù hợp với xây dựng trường học, bệnh viện,.. đáp ứng tình trạng cư trú, tạm trú của công dân.

Đối với hoạt động quản lý xã hội, công tác quản lý tạm trú là một biện pháp quản lý hành chính nhằm nắm được việc cư trú của công dân, xác định những thông tin cơ bản nhất về nhân thân của công dân làm tiền đề phục vụ cho hoạch định chính sách xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo quyền và nghĩa vụ của công dân, tăng cường chính sách quản lý xã hội của Nhà nước.

Đối với việc đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội, thực hiện tốt công tác quản lý tạm trú sẽ góp phần tích cực trong việc phòng ngừa, ngăn chặn tội phạm, hạn chế nguyên nhân điều kiện phát sinh tội phạm. Những đối tượng phạm tội ngày nay luôn dùng những chiêu thức tinh vi, lợi dụng sơ hở, bất cập trong công tác quản lý tạm trú để hoạt động phạm tội cũng như là trốn tránh pháp luật.

Đối với việc hoạch định chính sách, quản lý xã hội cũng chính là quản lý con người trong tất cả mọi việc của đời sống xã hội. Nắm được những dữ liệu trên tất cả các phương diện sẽ là cơ sở hoạch định chính sách kinh tế - xã hội phát triển một cách toàn diện.

Từ những căn cứ trên, nếu không xác định được tầm quan trọng của việc đăng ký tạm trú, công dân sẽ tự đánh mất quyền lợi của mình, không được hưởng chính sách ưu đãi và nhận được sự quan tâm giúp đỡ từ chính quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, điều này còn làm gia tăng tệ nạn xã hội không đáng có, ảnh hưởng đến an ninh an toàn xã hội và các hiện tượng tiêu cực khác xảy ra trên địa bàn tạm trú.

Quy định pháp luật về đăng ký tạm trú

Quy định tại Điều 27 “Điều kiện đăng ký tạm trú” của Luật Cư Trú 2020 cụ thể như sau:

*

Quy định của Pháp Luật về đăng ký tạm trú

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

“1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi hành chính cấp xã, phường, thị trấn nơi để lao động, học tập, làm việc hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn tạm trú tối đa là không quá 2 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở theo các quy định sau:

Chỗ ở nằm trong khu vực cấm không được xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang quốc phòng - an ninh, giao thông, thủy lợi, các di tích văn hóa - lịch sử đã được xếp hạng, khu vực được cảnh báo gây nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống theo quy định của pháp luật.Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở đều nằm trên diện tích đất xâm chiếm trái phép hoặc trên một khoảng diện tích đất không đủ điều kiện để xây dựng theo quy định của luật đất đai.Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và có quyết định phê duyệt những phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại và tái định cư của cơ quan nhà nước; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp quyền sử dụng đất, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng chưa được giải quyết theo quy định của Pháp luật.Chỗ ở bị tịch thu theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Và hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được quy định tại Khoản 1 Điều 28 của Bộ Luật này như sau:

Điều 28. Hồ sơ, các bước đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

“1. Hồ sơ, các bước đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú:

a) Tờ khai nêu rõ thông tin cư trú đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải thể hiện rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản khác;

b) Giấy tờ và các tài liệu chứng minh chỗ ở này là hợp pháp”

Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các loại tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ( trong đó phải có thông tin về nhà ở).Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng ( đối với những dự án là công trình thì công trình phải được cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý thuộc sở hữu của nhà nước.Hợp đồng mua nhà hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở từ những doanh nghiệp có chức năng kinh doanh đầu tư xây dựng để bán.Giấy tờ thuê nhà, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của luật đất đai về nhà ở.Giấy tờ giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất cá nhân cho hộ gia đình, cá nhân.Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và đã có hiệu lực.Giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và các loại tài sản khác gắn liền với đất nếu không có một trong các giấy từ nêu trên.Giấy tờ chứng minh đăng ký, đăng kiểm quyền sở hữu, trường hợp nếu chưa có thì cần phải có sự xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã quy định về việc phương tiện được sử dụng để ở;Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn nhà ở hợp pháp là các văn bản cho thuê, cho mượn nhà ở của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của Luật đất đai 2013 và Luật nhà ở 2014.Giấy tờ do chính thủ trưởng, cơ quan tổ chức kế tên, đóng dấu, xác minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, tổ chức giao đất để làm nhà (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Đối tượng phải khai báo tạm trú, tạm vắng

Đối tượng buộc phải khai báo tạm trú: là những người đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.

Đối tượng phải khai báo tạm vắng: Theo Khoản 1,2 Điều 32 Luật Cư Trú 2020 quy định đối tượng phải khai báo tạm vắng gồm: bị can, bị cáo đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc người đang được hưởng án treo; người phạt cải tạo không giam giữ; người đang chấp hành biện pháp giáo dưỡng tại xã, phường, thị trấn; người tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm phải khai báo tạm vắng; người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã nơi mình cư trú từ 3 tháng trở lên phải có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân trong quá trình thực hiện khai báo thủ tục tạm trú, tạm vắng và đảm bảo quyền tự do khi đi cư trú, các trường hợp không thuộc đối tượng được nêu trên khi đi khỏi địa phương không nhất thiết phải làm thủ tục khai báo tạm vắng.

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Để thuận lợi trong quá trình di chuyển đến nơi ở mới, công dân phải thực hiện quá trình đăng ký tạm trú, tạm vắng theo 3 bước sau:

*

Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Hồ sơ đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ chứng minh sau:

a/ Giấy chứng minh nhân dân

b/ Giấy tờ và căn cứ pháp lý chứng minh chỗ ở hợp pháp

c/ Bản khai nhân khẩu (HK01)

d/ Phiếu báo thay đổi nhân khẩu và hộ khẩu (HK02)

Số lượng hồ sơ: bao gồm 1 bộ.

Quy trình đăng ký tạm trú

Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải đối chiếu với các quy định của Pháp luật về cư trú như:

Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.Trường hợp hồ sơ đã đủ điều kiện nhưng thiếu giấy biên nhận hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung những giấy tờ còn thiếu.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không viết giấy biên nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân lý giải lý do vì sao không nhận hồ sơ tạm trú.

Nếu công dân được trao giấy biên nhận quyền đăng ký tạm trú thì tiến hành nộp lệ phí và nhận hồ sơ, kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, kiểm tra lại các thông tin được ghi trong sổ tạm trú sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận kết quả.

Ngược lại, nếu công dân không được duyệt hồ sơ đăng ký tạm trú thì phải nhận lại hồ sơ đã nộp và kiểm tra lại các thông tin giấy tờ, nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận ghi rõ họ, tên, ngày tháng năm nhận văn bản, hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp.

Lệ phí đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

Đăng ký thường trú, tạm trú cả hộ gia đình hoặc cá nhân nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì lệ phí dao động không quá 15.000đ/ lượt.Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ thường trú không quá 20.000đ/ lượt. Riêng việc cấp sổ hộ khẩu, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà thì không quá 10.000đ/ lượt.Chứng nhận sổ hộ khẩu, sổ thường trú không quá 8.000đ/ lần. Riêng việc Nhà nước đính chính địa chỉ, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ thường trú thay đổi địa giới hành chính thì tiến hành không thu phí.Miễn lệ phí cho những công dân cần cấp sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, giấy đăng ký tạm trú có thời hạn lần đầu, cấp mới, thay đổi mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Quy định xử phạt khi không khai báo tạm trú

Nếu như không đăng ký tạm trú thì có bị xử phạt hay không? Quy định xử phạt cho việc không đăng ký tạm trú là bao nhiêu?

Tại Điều 8 Nghị Định 167/2013/NĐ-CP đã quy định về việc xử phạt hành chính trong trường hợp không đăng ký và khai báo tạm trú như sau:

Phạt tiền từ 100.000 đến 300.000 đồng khi cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng nghĩa vụ về thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng hoặc điều chỉnh những thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.Phạt tiền từ 1 triệu đến 2 triệu đồng khi cố ý tẩy, xóa, sửa chữa hoặc có hành vi làm sai lệch nội dung của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và giấy tờ khác có liên quan đến tạm trú.Phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng khi cố ý khai gian, giả mạo hồ sơ, giấy tờ để đăng ký tạm trú tạm vắng, sổ tạm trú cho người khác vào chỗ ở của mình nhằm mục đích vụ lợi.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin về tạm trú là gì, tạm trú là sao, những quy định của Pháp luật về việc đăng ký tạm trú,...

*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.