Mẫu Đơn Bản Cam Kết, Giấy Cam Kết Chịu Trách Nhiệm 2023, 03 Mẫu Bản Cam Kết Thông Dụng Hiện Nay

Bản cam kết là thông báo xác nhận chịu trách nhiệm của cá nhân, tổ chức về một nghĩa vụ dân sự. Pháp luật không quy định mẫu bản cam kết nói chung nên trong thực tiễn có nhiều tên gọi khác nhau như Giấy cam kết, Văn bản cam kết, Biên bản cam kết, … Luật Trí Nam chia sẻ bản cam kết mẫu chuẩn để quý khách hàng tham khảo.

Bạn đang xem: Mẫu đơn bản cam kết


Mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: Công ty …

Tên tôi là:…

Ngày tháng năm sinh: … Giới tính:…

Số CMTND:…… Ngày cấp: … Nơi cấp:…

1. Tóm tắt sự việc: …

2. Bằng văn bản này tôi cam kết các nội dung sau đây: …

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty.

Hà Nội, ngày ..... tháng .... năm 20…

Người làm cam kết

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tải:Mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm

Mẫu giấy cam kết trả nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CAM KẾT TRẢ NỢ

Tôi tên là….

CMND: ...

Tôi có nợ anh Nguyễn Văn B (số CMND…, địa chỉ ...) một khoản tiền là………….từ ngày………… lãi suất……

Tôi xin cam kết với anh …. thanh toán các khoản nợ (kể cả nợ gốc và lãi) trước ngày …tháng… năm…

Nếu tôi không thực hiện đúng như cam kết thì sẽ chịu trách nhiệm với các khoản nợ chậm trả tương ứng với mức lãi suất …%/ngày.

……., ngày … tháng… năm…

Người cam kết

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tải: Mẫu giấy cam kết mới nhất

Mẫu văn bản cam kết tài sản riêng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG

Hôm nay, ngày … tháng … năm ., tại …

Tôi là : NGUYỄN THỊ B Sinh năm:

Hộ khẩu thường trú tại:

Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ...... quyển số ...... do UBND ........... cấp ngày ....

Bằng văn bản này tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau đây:

1. Ông Trần Văn A là chủ sử hữu thửa đất số ….

2. Bằng văn bản này, tôi xin cam kết như sau:

- Tài sản nêu trên là do chồng tôi – Ông Trần Văn A dùng tài sản riêng của mình để mua, tôi không có bất cứ một sự đóng góp nào vào việc tạo lập khối tài sản nêu trên.

- Việc cam kết tài sản riêng không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản Cam kết này sẽ bị vô hiệu nếu có sở sở xác định việc lập văn bản cam kết nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;

- Những thông tin về nhân thân về tài sản trong văn bản cam kết này là đúng sự thật;

-Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc;

- Nội dung của văn bản cam kết theo đúng qui định pháp luật, đạo đức xã hội;

- Tôi đã đọc lại văn bản cam kết này và đồng ý toàn bộ nội dung trên, đồng thời ký, điểm chỉ vào văn bản cam kết này.

NGƯỜI CAM KẾT

(Ký, ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Mẫu bản cam kết làm việc của người lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT

Kính gửi: Công ty …

Tên tôi là:…

Ngày tháng năm sinh: … Giới tính:…

Số CMTND: … Ngày cấp: … Nơi cấp:…

Theo thông báo số 01/20…/TB của công ty về việc hỗ trợ 300.000.000đ cho cán bộ nhân viên công ty đã làm việc tối thiểu hoặc sẽ làm việc từ đủ 05 năm cho công ty. Tôi làm văn bản này xin cam kết làm việc tại công ty với thời hạn tối thiểu 05 năm (Tính từ ngày …).

Vậy, tôi kính đề nghị công ty chấp thuận cho tôi được có tên trong danh sách nhận hỗ trợ.

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty đồng thời hoàn trả lại đủ số tiền 300.000.000đ cho công ty.

Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 20…

Người làm cam kết

(Ký, ghi rõ họ tên)

Cam kết bảo mật thông tin khách hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015Căn cứ vào hợp đồng số …/20... /HDDV

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại địa chỉ…

Chúng tôi gồm:

I. BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Công ty ….

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ

II. BÊN THUÊ DỊCH VỤ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Công ty ….

Mã số thuế:

Đại diện:

Chức vụ

Nội dung cam kết:

Căn cứ Hợp đồng số .......ngày..... tháng..... năm 20… đã ký kết giữa Công ty .......và…., về việc cung cấp dịch vụ.....

1. Bên A cam kết bảo mật thông tin của bên B với các điều khoản và bảo mật như sau: …

2. Bên A không được tiết lộ các thông tin do Bên B cung cấp cho Bên thứ 3 nếu không được sự chấp thuận của Bên B. Trường hợp vi phạm Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp về hành vi vi phạm gây ra.

3. Trên tình thần tự nguyện các bên cùng ký, xác nhận dưới đây.

Bên A Bên B

Mẫu bản cam kết đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM​

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT ​

(Về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng)​

Kính gửi: .....

- Tên tôi ....

- Số CMND: …

- Địa chỉ

- Ngày …. tháng....năm 20… Tôi có đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình số ….

Nếu được phép xây dựng, cải tạo công trình trên, tôi cam kết:

1/ Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh.

2/ Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công.

Xem thêm: Vì Đâu Bánh Trung Thu Đại Phát Ngon Không ? Các Vị Mới Và Giá Cả Năm 2020

3/ Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, tôi sẽ chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định. Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.

....., ngày … tháng … năm 20 …

Người cam kết

(Ký tên, đóng dấu nếu có)

Cách viết bản cảm kết chịu trách nhiệm hợp lý

Mỗi mẫu bản cam kết Luật Trí Nam chia sẻ đều có cách hành văn riêng, khi bạn sử dụng bản cam kết mẫu nên kiểm tra mẫu bản cam kết xem đã đáp ứng đủ những nội dung cần thiết chưa hoặc có nội dung nào không cần thiết không. Sau đó:

Về thông tin cá nhân của người viết cam kết

Đây là nội dung bắt buộc phải có trong bản cam kết chịu trách nhiệm. Những thông tin bao gồm họ và tên, nơi sinh, Chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, năm sinh… đều cần phải được ghi rõ ràng và chính xác.

Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về bản cam kết mẫu viết sẵn thông dụng thường dùng trong thực tế. Hy vọng các chia sẻ sẽ hữu ích cho khách hàng trong thực tiễn.

Hãy cung cấp cho tôi một số mẫu bản cam kết thông dụng hiện hành - Tuấn Khải (Đà Nẵng)


*
Mục lục bài viết

03 mẫu bản cam kết thông dụng hiện nay

1. Bản cam kết là gì?

Bản cam kết là văn bản ghi lại nội dung thống nhất, đã được thỏa thuận giữa hai bên và có giá trị pháp lý. Theo đó, khi một trong hai bên không thực hiện đúng nội dung cam kết thì sẽ chịu trách nhiệm theo nội dung đã thỏa thuận trước pháp luật.

Khi nào sử dụng bản cam kết?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự như sau:

Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.

Như vậy với mục đích ghi lại sự đồng thuận của các bên khi thỏa thuận về một vấn đề giao dịch.

Bản cam kết thường được thực hiện trong trường hợp sau:

- Bản cam kết xác nhận nợ và thanh toán nợ;

- Bản cam kết đảm bảo an toàn thi công trong xây dựng;

- Bản cam kết thu nhập cá nhân;

- Bản cam kết tranh chấp đất đai

2. Đối tượng thực hiện cam kết dân sự

Căn cứ Điều 16 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về năng lực pháp luật dân sự của cá nhân như sau:

- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

- Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.

- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.

Tại Điều 19 Bộ luật Dân sự 2015 quy định năng lực hành vi dân sự của cá nhân như sau:

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

Đối với người thành niên theo quy định Điều 20 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

- Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.

- Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 Bộ luật Dân sự 2015.

Đối với người chưa thành niên quy định Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

- Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.

- Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.

- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

Như vậy, người thành niên là đối tượng có thể thực hiện bản cam kết. Đối với người chưa thành niên chỉ được thực hiện một số cam kết phù hợp với độ tuổi và phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

3. Mẫu cam kết thu nhập cá nhân

Đối tượng thực hiện mẫu cam kết thu nhập cá nhân quy định về Thông tư 111/2013/TT-BTC:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế.

Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

(Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Mẫu cam kết thu nhập cá nhân

Ngọc Nhi


Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.